Tử Vi
Năm Nhâm Thìn 2012
GS Phạm Kế Viêm
Tác giả Phạm Kế Viêm xuất xứ từ Trường Đại học Khoa học Sàigòn, nguyên giáo sư toán Trung học Gia Long Sàigòn và trưởng khoa toán Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt.
1) Tuổi TÝ
1) Giáp Tý 29 tuổi (sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985) Hải Trung Kim (vàng dưới Biển).
Nam Mạng: Hạn Thổ Tú hành thổ hợp mạng kim: Tâm trí bất an, đi tới đâu cũng không vừa ý, dễ có bất hòa với mọi người trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Việc Làm thăng tiến có Lộc bất ngờ (Tứ Linh + Lộc Tồn) nhưng đi xa dễ có chuyện buồn (Mã + Tang, Cô Quả) lưu ý mặt Tình Cảm (Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình) và di chuyển (hạn cuối Tam Tai), nhất là trong các tháng (2, 12). Trong Lãnh Vực Kinh Doanh hay Đầu Tư có thể khuyếch trương, mở rộng hoạt động –Tài Lộc vượng vào đầu Xuân - nhưng nên nhớ : Sau may mắn dễ gặp rủi ro và phiền muộn, nhất là các Em sinh vào các tháng (6, 8) giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) gặp Thiên Hình, Không Kiếp tại Tiểu Vận - nếu trong Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý hơn.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây ; 4 hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp : màu Vàng, nâu, trắng ; các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy. Kị tuổi Ngọ mạng Hỏa, Mộc và màu đỏ, hồng. Nên nhớ Tiểu Vận năm Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Bắc (hướng tốt nhất của tuổi) nằm trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về sức khoẻ). Do đó nên cẩn thận mặt Phong Thủy trong năm nay, bằng cách treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng: Hạn Vân Hớn thuộc hỏa khắc kim mạng : tránh tranh luận, không nên nổi nóng trong các tháng kị (2, 8) dễ bị thị phi ; ganh ghét. Lưu ý sức khỏe (khí huyết).
Việc làm thăng tiến có Lộc bất ngờ (Tứ Linh + Lộc Tồn) vào đầu Xuân. Lưu ý tiểu nhân (Phục Binh : ganh ghét, đố kị, thị phi) ; sức khỏe (Bệnh Phù : mặt Khí huyết). Vẫn còn hạn Tam Tai nên lưu ý mặt Tình Cảm (Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình) và Di chuyển (Mã + Tang, Cô quả) trong các tháng (2, 8, 12), nhất là các Em sinh vào các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) còn gặp Thiên Hình, Không Kiếp tại Tiểu Vận - nếu trong lá số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý hơn.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây Bắc, Tây và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu - xấu nhất là Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn Làm việc ngồi nhìn về Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy, màu vàng, nâu, trắng, ngà (thuộc Kim ít lợi lúc đầu cho Can Giáp). Kị tuổi Ngọ mạng hỏa, mộc và màu đỏ, hồng. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc, hướng tốt của tuổi. Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc đến hết năm 2023 của Vận 8.
2) a) Bính Tý 17 tuổi (sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997) Giản Hạ Thủy (nước cuối nguồn).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc thủy hợp Mệnh thủy - việc học hành thi cử dễ dàng, nhưng bất lợi cho các Em yếu về Tim Mạch, Mắt – tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya – tránh dùng Màn Hình nhiều giờ.
Tiểu Vận : Tứ Linh + Triệt = dễ có trở ngại nếu đang hanh thông, nhưng lợi cho Em nào đang bế tắc muốn thay đổi họat động. Mã + Tang Cô quả = di chuyển xa, tập thể thao (tránh leo trèo, trượt băng) nên lưu ý ở các tháng 3 (Đà La) ; tháng 5 (Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa)- kể cả mặt Sức khỏe và Tình Cảm (tháng 8 : Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh). Vẫn còn hạn Tam Tai nên đối với những Em sinh vào các tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) gặp Thiên Hình, Không Kiếp tại Tiểu Vận - nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng kị (1, 3, 5, 11).
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Nam, Đông và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấụ, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Bắc hay Nam. Giường ngủ : đầu Nam chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc – màu trắng, ngà, đen, xám. Kỵ tuổi Ngọ mạng Thổ, Hoả - màu vàng, nâu. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ Quỷ).
Nữ Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim hợp mạng thủy - dễ có rủi ro, hao tài, tật bệnh, rắc rối giấy tờ, thị phi ganh ghét, nhất là trong tháng 5.
Tiểu Vận : Tứ Linh + Triệt = việc học, thi cử, việc làm dễ có trở ngại (năm cuối của hạn Tam Tai). Mã ngộ Tang, Cô Quả = lưu ý sức khỏe di chuyển trong các tháng (3, 5) ; kể cả mặt Tình Cảm (Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh) và giao tiếp trong các tháng (2, 8). Trong giao tiếp tránh tranh cãi dù có bất đồng và không ưng ý- không nên có phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách hóa giải hạn Thái Bạch.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc và Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc và màu Trắng, Ngà, xám, đen. Kị tuổi Ngọ mạng Thổ, Hỏa và màu Vàng, Nâu. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc (Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b) Bính Tý 77 tuổi (sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937) Giản Hạ Thủy (nước cuối nguồn).
Nam Mạng: Hạn Thái Dương thuộc hỏa khắc xuất Thủy mạng – Công Danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề Tim Mạch, Mắt. Tinh thần dễ giao động, hốt hỏang, tâm trí bất an.
Tiểu Vận : Tứ Linh + Triệt, Đà La, Quan Phủ = nhiều trở ngại trong mưu sự và công việc (năm cuối của hạn Tam Tai); nhưng lợi cho những ai đang gặp bế tắc, khó khăn dễ được hanh thông và may mắn. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Mã ngộ Tang Cô Quả = di chuyển cẩn thận trong tháng 3, nhất là tháng 5 (Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa) ; dễ có phiền muộn trong gia đạo, nhất là những ai sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Nam, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc, màu trắng, ngà, xám đen. Kị tuổi Ngọ mạng Thổ, Hỏa và màu vàng, nâu. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Nam (tuyệt mệnh) và riêng trong Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Bắc (Lục Sát). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập mạng Thủy – đi tới đâu cũng không hài lòng ; dễ có bất hòa với mọi người ; tâm trí bất an, nhất là trong các tháng kị (4, 8). Tránh tranh luận và thưa kiện.
Tiểu Vận : Tứ Linh + Triệt ; Kình cư Ngọ (Mã đầu đối kiếm : gươm treo cổ ngựa) ; thêm năm cuối của hạn Tam Tai - nên cẩn thận trong Mưu Sự và Công Việc, nhất là sức khỏe và di chuyển trong các tháng (3, 5). Mã ngộ Tang, Cô quả dễ có bất hòa và phiền muộn trong gia đạo (Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh : tháng 2, 8) và hao tán (Song Hao), nhất là các Quý Bà sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây. Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc, màu trắng, ngà, xám, đen. Kị tuổi Ngọ mạng Thổ, màu vàng nâu. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt của tuổi), muốn hóa giải (rủi ro, tật bệnh) nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 này.
3) Mậu Tý 65t (sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949) Tích Lịch Hỏa (lửa Sấm Sét).
Nam Mạng: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất cho mạng Hỏa : không hài lòng mọi chuyện, tâm trí bất an, dễ gây bất hòa với mọi người - nhiều thị phi đố kị trong các tháng (4, 8).
Tiểu Vận : Mã ngộ Tang, Cô Quả + Tứ Linh ngộ Kình Đà, Quan Phủ. Việc làm tuy thăng tiến (Tài Lộc vượng vào đầu Hạ) nhưng dễ có trở ngại và rủi ro vì còn hạn Tam Tai. Di chuyển xa nên cẩn thận các tháng (3, 5). Đừng ngại hao tán (Song Hao) nhờ đó gia đạo bớt phiền muộn. Lưu ý mặt Tình Cảm (Hồng + Phục Binh) trong các tháng (2, 8). Đối với những Quý Ông sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ , Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng (1, 2, 3, 5, 11).
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa và Thổ ; màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Ngọ mạng Thủy ; màu đen, xám. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Nam (hướng tốt về sức khỏe) ; Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Bắc (Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi)- do đó cần lưu ý mặt Phong Thủy trong năm nay : muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất mạng Thủy- tuy thủy khắc hỏa nhưng Vân Hớn dễ gây nóng giận, tranh cãi với mọi người, nhiều thị phi và đố kị, nhất là trong các tháng (2, 8). Nên hòa nhã, bớt tranh luận trong giao tiếp ; không nên thưa kiện.
Tiểu Vận : Tứ Linh ngộ Tuần, Kình Đà + Mã ngộ Tang Cô quả – vì còn hạn Tam Tai nên việc làm, mưu sự - dù kết quả tốt (Tài Lộc vượng vào đầu Hạ) - vẫn dễ có trở ngại, rủi ro. Kể cả sức khỏe và di chuyển trong các tháng (3, 5). Gia đạo dễ có phiền muộn, hao tán (Song Hao). Cẩn thận mặt Tình Cảm (Hồng + Phục Binh), Khí Huyết trong các tháng (2, 8). Đối với những Quý Bà sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) gặp Thiên Hình, Không Kiếp(rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng (2, 3, 5, 8).
Phong Thủy : quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa và Thổ ; màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Ngọ mạng Thủy ; màu đen, xám. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt của tuổi) – muốn hoá giải (rủi ro, tật bệnh) nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
4) Canh Tý 53t (sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961) Bích Thượng Thổ (đất trên tường).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm hành thủy khắc xuất mạng Thổ - công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt - dễ mất ngủ, tinh thần giao động, nhiều lo âu. Nên nghỉ ngơi hay du ngọan ít ngày mỗi khi thấy lòng không ổn định và tâm trí bất an.
Tiểu Vận : Tứ Linh + Lộc Tồn ngộ Tuần - việc làm đem lại nhiều tài lộc (Tài Lộc vượng vào đầu Thu), tuy có xen lẩn vài trở ngại lúc đầu do Tuần và có vài cạnh tranh ganh ghét, đố kị (Phục Binh). Vẫn còn hạn Tam Tai nên lưu ý sức khỏe (Bệnh Phù) và khi di chuyển xa (Mã + Tang, Cô quả) trong các tháng (1, 2, 6, 8) kể cả mặt Tình Cảm (Đào Hỉ + Kình). Dễ có rắc rối và phiền muộn trong gia đạo ; trở ngại trong việc làm nếu sinh trong các tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng nằm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Ngoài trường hợp trên, Tài Lộc vượng về đầu Thu có thể khuếch trương và mở rộng họat động trong các lãnh vực Kinh Doanh và Đầu Tư (Lộc Mã, Khôi Việt).
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Đông, Nam và Đông nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ và Kim ; màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Ngọ mạng Mộc và các màu Xanh. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ Qủy) và Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Bắc (họa hại). Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim hợp mệnh Thổ nên lưu ý việc làm (dễ có trở ngại, rắc rối), tiền bạc (hao tán), sức khỏe di chuyển dễ có vấn đề. Nên cữ mặc toàn màu trắng và lưu ý mọi chuyện trong tháng 5.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận và lưu Thái Tuế ngộ Tuần tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc nhưng nhờ đó hóa giải được rủi ro, tật bệnh. Tuy còn hạn Tam Tai, nhưng Tứ Linh + Lộc Mã, Khôi Việt vẫn đem lại kết quả tốt trong họat động (Tài Lộc vượng vào đầu Thu) - trừ tháng kị. Mã ngộ Tang Cô quả cũng nên lưu ý đến di chuyển và Tình Cảm (Đào Hỉ + Kình) trong các tháng (1, 2, 5, 6, 8) ; nhất là những ai sinh trong các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng nằm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhất là trong gia đạọ cần nhẫn nhịn và không phản ứng mỗi khi có bất đồng. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân..
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim ; màu hồng, đỏ, vàng nâu. Kỵ tuổi Ngọ mạng Mộc và các màu xanh. Để giảm bớt sức tác hại do Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004-2023).
5) Nhâm Tý 41 tuổi (sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973) Tang Đố Mộc (gổ cây dâu tằm).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất cho mạng Mộc – công danh thăng tiến nhưng bỏ nhiều công sức ; tiền bạc dễ kiếm nhưng nhiều chi tiêu ; gia đạo bình an. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an.
Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận : dễ có trở ngại bất ngờ trong công việc đang hanh thông (Tứ Linh + Hỉ Thần, Quan Phúc) – nhưng cũng nhờ Tuần Triệt giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang bế tắc, trở ngại - dễ có may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động (Tài Lộc vượng vào đầu Đông). Tuy nhiên vẫn còn hạn Tam Tai thêm Mã ngộ Tang, Cô Quả : cẩn thận di chuyển trong các tháng (1, 9, 11) ; kể cả mặt Tình Cảm (Hồng + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh : tháng 2, 8). Không nên say mê trong công việc- điều độ giờ giấc - mỗi khi tâm trí bất an nên du ngoạn ít ngày. Đặc biệt đối với Quý Ông sinh tháng (6, 8),giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) thì nên cảnh giác trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hãm hại) cùng hội tụ trong Tiểu Vận.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc và Hỏa ; màu xám, đen và các màu xanh. Kỵ tuổi Ngọ mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rũi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ - tuy Mộc không sợ Thổ, nhưng Thổ Tú chủ về bất hòa tâm trí bất an, nhiều kẻ tiểu nhân ganh ghét – Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận trong các tháng (4, 8).
Tìểu Vận tuy có Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái) + Mã Khốc Khách : mưu sự, việc làm có kết quả (Tài Lộc vượng vào đầu Đông), nhưng gặp Phá Hư Kình Đà (dễ có trở ngại, không ưng ý trong mưu sự và công việc). Vẫn còn hạn Tam Tai lại thêm Mã + Triệt (cẩn thận di chuyển trong các tháng 1, 9, 11)- Tang Cô Quả, Song Hao (hao tán + mặt Tình Cảm (Hồng + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh trong các tháng 2, 8), nhất là Quý Bà sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu , xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc và Hỏa ; màu xám, đen và xanh. Kỵ tuổi Ngọ mạng Kim và màu trắng, ngà. Để hóa giải rủi ro và tật bệnh khi Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc (hướng tốt của tuổi) trong Vận 8 (2004 -2023) – nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
2) Tuổi SỬU
1) Ất Sửu 28 tuổi (sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986) Hải Trung Kim (Vàng dưới đáy Biển).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc- ảnh hưởng nhẹ đối với Kim Mạng. La Hầu chủ ưu sầu, hao tán, dễ rắc rối đến Pháp Luật, thị phi, khẩu thiệt ; rủi ro, tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Thiên Không + Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) + Song Hao dễ có bất ngờ (tốt ít xấu nhiều) về mặt Tình Cảm trong các tháng (1, 5, 7)- Kình Đà, Quan Phủ dễ có rủi ro tật bệnh, nhất là những Em sinh tháng (2, 8) giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận - cần nhiều cảnh giác hơn trong các tháng (1, 3, 7). Hy vọng Tứ Đức làm nhẹ độ xấu. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh. Lập gia đình hay hao tán cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim và Thủy ; màu vàng, nâu, trắng, ngà (trắng, ngà hành kim bất lợi lúc đầu cho Can Ất). Kỵ tuổi Mùi mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ) ; Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây Bắc cũng là hướng tốt của tuổi. Muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với bản Mệnh + Kim khắc Ất (Mộc)- độ xấu tăng cao. Kế Đô chủ về ưu sầu, tai ương, hao tán, dễ rắc rối về pháp lý ; thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Kình khắc Ất nằm trong Tiểu Vận có Khôi Việt, Tứ Đức : lưu ý việc làm, sức khỏe, di chuyển trong các tháng (1, 3, 5, 9), nhất là những Em sinh tháng 8, giờ (Tỵ, Mùi) + lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẩn Tiểu Vận. Nên hòa nhã trong giao tiếp (nhất là đối với người thân trong Đại Gia Đình) ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Lập gia đình, sinh con, hao tán (làm việc Thiện khi có Lộc vào giữa Xuân) cũng là 1 trong những cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc. Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim và Thủy ; màu vàng, nâu, trắng, ngà (thuộc Kim không lợi lúc đầu cho Can Ất). Kỵ tuổi Mùi mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng chiếu hướng Đông Bắc (họa hại). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu hướng Đông Nam (hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi). Để hóa giải rủi ro và tật bệnh do Ngũ Hoàng- nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
2) a) Đinh Sửu 16 tuổi (sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998) Giản Hạ Thủy (nước cuối nguồn).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim, sinh nhập Thủy Mệnh - độ xấu tăng cao. Tuy Kế Đô ít tác hại cho Nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà quan sự ; rủi ro, tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng (3, 9).
Tiểu Vận có Lộc Tồn Đào Hồng : nhiều may mắn trong việc học, thi cử, dễ dàng xin học bổng, nhưng Cô Quả, Bệnh Phù hiện diện cũng nên lưu ý trong các tháng (3, 4, 6, 9) về sức khỏe, di chuyển, kể cả mặt Tình Cảm (Hồng + Triệt, Hỉ + Tuần, Phục Binh), nhất là các Em sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải đề cao cảnh giác vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện (Tứ Đức- và khi có Lộc vào giữa Hạ) ; đó cũng là 1 cách hóa giải rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hương tốt : Nam, Đông Nam, Bắc và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh). Bàn học ngồi nhìn về Nam, Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc ; màu trắng, ngà, xám, đen. Kị tuổi Mùi mạng Thổ ; màu vàng, nâu. Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 (2004 -2023).
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh : tốt về việc học hành thi cử - lợi về Nghiệp Vụ - nhưng bất lợi cho những Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc.
Tiểu Vận : Song Long, Lưu Hà, Tứ Đức - lợi cho việc học, việc làm (Tài Lộc vượng vào giữa Hạ : dễ dàng xin học Bổng), nhưng Phục Binh (ganh ghét, đố kị) nằm trong tiểu vận nên lưu ý Tiểu Nhân. Không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Săn sóc sức khỏe, nhất là mặt Khí Huyết trong các tháng (4, 5, 6) ; kể cả trong di chuyển và Thể Dục, Thể Thao (không nên nhảy cao, leo trèo, trượt băng). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận.
Phong Thủy : Quẻ Chấn (giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004 -2023).
b) Đinh Sửu 76 tuổi (sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938) Giản Hạ Thủy (nước cuối nguồn).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh (tốt xấu cùng tăng cao). Thái Bạch chủ về hao tán ; rủi ro thương tích và tật bệnh. Tháng 5 là tháng kị (cữ mặc toàn màu trắng). Không nên đầu tư, vay mượn, khuếch trương và thay đổi họat động.
Tiểu Vận có Lộc Tồn (Tài Lộc vượng vào giữa Hạ), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Song Long, Lưu Hà : mưu sự và công việc tuy có kết quả nhưng nhiều cạnh tranh, đố kị (Phục Binh). Mặt Tình Cảm dễ có vấn đề (Hồng + Triệt,Cô quả, Hỉ + Tuần, Phục Binh), kể cả sức khỏe (Bệnh Phù) và di chuyển trong các tháng (4, 6), nhất là đối với Quý Ông sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng nằm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện (Tứ Đức) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy và Mộc ; màu trắng, ngà, xám, đen. Kị tuổi Mùi mạng Thổ ; màu vàng nâu. Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004 – 2023) để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp Mệnh Thủy : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ; dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an. Nên du ngọan ít ngày mỗi khi thấy tinh thần giao động, lòng không ổn định.
Tiểu Vận có Thiếu Âm ngộ Phục Binh (lưỡng Âm) : dễ bị tiểu nhân quấy phá ; tránh tranh luận, thưa kiện – nên hòa nhã trong giao tiếp. Nhờ Tứ Đức, Song Long mưu sự và công việc vẫn có kết quả (Tài Lộc vượng vào giữa Hạ) – nên làm việc Thiện hay hao tán cũng là 1 cách giải hạn. Với các Quý Bà sinh vào tháng 8, giờ sinh (Tỵ, Mùi) càng nên cảnh giác mọi chuyện (sức khỏe, di chuyển, tình cảm, gia đạo : Hồng + Triệt, Hỉ + Tuần) trong các tháng kị (4, 5, 6) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc, màu trắng, ngà, xám, đen. Kị tuổi Mùi mạng Thổ, màu vàng, nâu. Ngũ Hoàng đem lại rủi ro tật bệnh chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng sức khỏe của tuổi) trong Vận 8 (2004 -2023). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ đến hết năm 2023.
3) Kỷ Sửu 64 tuổi (sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950) Tích Lịch Hỏa (Lửa Sấm Sét).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh (tốt xấu cùng tăng nhanh). La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận có Tứ Đức + Lộc Tồn (Tài Lộc vượng vào giữa Hạ), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Song Long : công việc vẫn có kết quả tốt, nhưng dễ có trở ngại do tiểu nhân ganh ghét, đố kị (Phục Binh). Sức Khỏe dễ có vấn đề (Bệnh Phù), kể cả di chuyển và Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Cô quả) trong các tháng kị (1, 4, 6, 7), nhất là Quý Ông sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu Hợi, Tỵ, Mùi) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, thưa kiện ; không nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không ưng ý. Làm nhiều việc Thiện (Tứ Đức) và hao tán (Song Hao) cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ ; màu xanh, hồng, đỏ. Kỵ tuổi Mùi mạng Thủy ; màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Tây Bắc cũng là hướng tốt của tuổi. Muốn giảm sự tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô hành Kim khắc xuất Hỏa Mệnh (độ xấu giảm nhẹ). Kế Đô tối độc cho nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong các tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận có Tam Đức + Song Long, Khôi Việt : mưu sự và công việc vẫn có kết quả, nhưng dễ có trở ngại do tiểu nhân quấy phá (Phục Binh). Nên săn sóc sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; giảm bớt di chuyển trong các tháng (3, 4, 6, 9) ; nhất là Quý Bà sinh vào tháng 8, giờ (Tỵ, Mùi), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Cẩn thận mặt Tình Cảm trong Gia Đạo (Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Cô quả). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, bớt tranh luận ; không nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý. Nên nhớ làm nhiều việc Thiện (Tam Đức) hay hao tán (khi có Lộc vào giữa Hạ) cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hoả, Thổ ; các màu xanh, hồng và đỏ. Kị tuổi Mùi mạng Thủy ; màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (họa hại). Niên Vận Nhâm Thìn 2012, Ngũ Hoàng nhập hướng Đông Nam (hướng tốt về sức khỏe). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
4) Tân Sửu 52tuổi (sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962) Bích Thượng Thổ (Đất trên Tường).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô hành Kim sinh xuất Mệnh Thổ (độ xấu giảm nhẹ). Kế Đô tuy ít tác hại cho Nam mạng nhưng chủ ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận có Tuần + Triệt : công việc và mưu sự tuy có trở ngại, nhưng vẫn có kết quả tốt (Tứ Đức, Đào Hồng Hỉ, Khôi Việt). Kình, Quan Phủ tại Tuất + Kế Đô nên cẩn thận tháng 9. Hy vọng Tuần Triệt giảm nhẹ độ xấu. Tuy nhiên cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm (Hồng Hỉ ngộ Kình Đà, Cô Quả) và cẩn thận di chuyển (Mã + Phục Binh) trong các tháng (1, 7, 9), nhất là đối với những Quý Ông sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Tứ Đức). Đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc. Giưòng ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim ; màu đỏ, hồng, vàng nâu. Kị tuổi Mùi mạng Mộc và các màu xanh. Ngũ Hoàng trong Vận 8 (2004 -2023) nhập hướng Tây Nam (Họa Hại) nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc hỏa sinh nhập cho Thổ Mệnh (tốt xấu đều tăng nhanh). Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần dễ giao động ; tâm trí bất an. Nên nghỉ ngơi, bớt làm việc nhiều hay tìm cách du ngoạn ngắn ngày mỗi khi thấy lòng bất an.
Tiểu Vận gặp cả Tuần lẫn Triệt tuy gây trở ngại nhiều cho mưu sự và công việc, nhưng nhờ đó bớt rủi ro và tật bệnh (vì Kình, Quan Phủ nằm trong Tiểu Vận). Nhưng rất thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ may mắn gặp cơ hội thay đổi họat động. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên lưu ý Sức Khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô quả) và di chuyển trong các tháng (1, 7, 9), nhất là Quý Bà sinh tháng 8, giờ (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ ; hợp kị tuổi và màu sắc. Chỉ khác treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải tác hại của Ngũ Hoàng.
5) Quý Sửu 40 tuổi (sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974) Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu Tằm).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh (độ xấu tăng nhanh). Thái Bạch chủ về hao tài, tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh, nhất là trong tháng 5 (tháng kị nên lưu ý sức khỏe và di chuyển - cữ mặc toàn màu trắng).
Tiểu Vận có Tứ Đức + Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) + Lộc Tồn ngộ Triệt : công việc vẫn hanh thông có kết quả,nhưng dễ có trở ngại do Tiểu nhân ganh ghét, đố kị (Phục Binh). Dễ có vấn đề trong Tình Cảm (Hồng Hỉ + Cô Quả) ; sức khỏe kém (Bệnh Phù) trong các tháng (5, 10, 12), nhất là những Quý Ông sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông- nên làm nhiều việc Thiện (Tứ Đức)- đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa ; màu xám, đen và các màu xanh. Kị tuổi Mùi mạng Kim và màu trắng ngà. Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Lục Sát) trong Vận 8 (2004 -2023): nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh : công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ tâm trí bất an, tinh thần giao động.
Tiểu Vận : Lộc Tồn + Tứ Đức, Tướng Ấn lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ, nhưng dễ nhiều cạnh tranh, ganh ghét do Tiểu Nhân (Phục Binh). Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya, không nên xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ (lưỡng Âm). Mỗi khi thấy tinh thần giao động, lòng không ổn định nên tìm cách du ngọan ngắn ngày ; tập trung săn sóc gia đình. Nên lưu tâm đến sức khỏe (Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), Tình Cảm Gia Đạo (Hồng + Tuần, Cô quả), cẩn thận khi di chuyển trong các tháng (10, 12) ; nhất là Quý Bà sinh vào tháng 8, giờ sinh (Tỵ, Mùi), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa ; màu xám, đen, các màu xanh. Kị tuổi Mùi mạng Kim và màu trắng, ngà. Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
3) Tuổi DẦN
1) Giáp Dần 39 tuổi (sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975) Đại Khê Thủy (Nước Suối lớn).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh (tốt xấu cùng tăng cao) : nửa tốt, nửa xấu – công việc và mưu sự hanh thông, càng đi xa càng tốt. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Kị tháng (4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn + Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Tướng Ấn: Nghiệp Vụ thăng tiến ; Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân, nhưng cẩn thận với Tiểu Nhân (Phục Binh) ; sức khỏe (Bệnh Phù), di chuyển (Mã + Triệt) ; Gia Đạo Tình Cảm (Tang hội Tang lưu, Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Quả) trong các tháng (2, 4, 8, 12) ; nhất là những Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt – Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc ; màu xám, đen, trắng, ngà. Kị tuổi Thân mạng Thổ ; màu vàng, nâu. Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập hướng Tây Bắc (hướng tốt về sức khỏe). Muốn giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín.
Tiểu Vận : Lộc Tồn + Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Tướng Ấn – thăng tiến về Nghiệp Vụ, Tài Lộc vượng về đầu Xuân ; nhưng cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Kình, Hỉ + Tuần, Phục Binh + Tang Hổ), sức khỏe (Bệnh Phù), di chuyển (Mã ngộ Triệt) trong các tháng (2, 3, 7, 12) ; nhất là những ai sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) dễ gặp Thiên Hình, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ, thưa kiện) cùng hội tụ trong tiểu hạn. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh gây gổ và tranh luận.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạnh Kim, Thủy, Mộc ; màu trắng, ngà, xám, đen. Kỵ tuổi Thân mạng Thổ ; màu vàng nâu. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
2) Bính Dần 27 tuổi (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987) Lô Trung Hỏa (Lửa trong Lò).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh -rất tốt- Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ, bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái) + Mã Khốc Khách tốt cho Nghiệp Vụ và Tài Lộc (Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nhưng dễ hao tán). Nên lưu ý Kình cư Ngọ (Mã đầu đối kiếm) + Đà, Tang, Quan Phủ hội tụ trong tiểu vận- Triệt nằm trong Tiểu Vận có thể gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt có thể hóa giải mọi rủi ro, nếu gặp và lợi cho những Em đang bế tắc dễ gặp hanh thông để thay đổi hướng Họat Động. Tuy nhiên nên cẩn thận mọi chuyện (Sức Khỏe, Tình Cảm : Đào + Phục Binh), Di chuyển trong các tháng (2, 3, 5) ; nhất là những Em sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ, các màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Thân mạng Thủy và màu xám, đen. Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, khắc cả Can Bính (hỏa) - độ xấu tăng nhanh- Thủy Diệu đối với Nữ mạng là hạn dữ : dễ bị tai oan ; mưu sự và công việc dễ bị trở ngại ; sức khỏe kém, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay tiểu hạn gây trở ngại cho mưu sự và công việc – nhưng nhờ đó giảm bớt rủi ro (do Kình Đà, Tang, Hao)- tuy nhiên lợi cho các Em đang gặp bế tắc có nhiều cơ hội thay đổi họat động (Tứ Linh + Mã Khốc Khách). Dù có nhiều sao giải, nhưng gặp hạn khắc Mệnh cũng nên lưu ý mọi chuyện- đặc biệt sức khỏe, di chuyển, Tình Cảm gia đạo (Đào + Phục Binh) trong các tháng (2, 3, 5, 8) ; nhất là các Em sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, vì Lộc Tồn + Triệt thêm Song Hao : nên làm việc Thiện ; đó cũng là 1 cách giải hạn.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Nam, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ ; các màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Thân mạng Thủy và màu xám, đen. Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (Ngũ Qủy). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập hướng Đông Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
3) Mậu Dần
a) Mậu Dần 15 tuổi (sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999) Thành Đầu Thổ (Đất trên thành).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh, thêm Mậu cũng hành Thổ (tốt xấu đều tăng nhanh). Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, luôn luôn hung hăng với mọi người ; không lựa lời ăn nói nên dễ gây xích mích – có thể đưa đến tranh cãi, kiện thưa, nhất là trong tháng kị (2, 8). Nên hòa nhã, bớt tranh luận trong giao tiếp.
Tiểu Vận : Tứ Linh + Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ lợi cho việc học hành thi cử, nhưng Kình (tại Ngọ : Mã đầu đối Kiếm – gươm treo cổ Ngựa) Đà, Tang, Quan Phủ dễ đem đến rủi ro, trở ngại trong các tháng (3, 5), nhất là những Em sinh vào các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu hạn. Nên lưu ý di chuyển cả trong Thể Dục, Thể Thao, tránh nơi vật nhọn trong các tháng kị.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn học ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim ; màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Thân mạng Mộc và các màu xanh. Trong Vận 8(2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu hướng Tây Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Mệnh Thổ, thêm Mậu cũng hành Thổ (độ xấu tăng cao). La Hầu tuy ít ngại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu, tai ương, hao tán, rắc rối giấy tờ, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Tứ Linh, Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ vẫn đem đến thuận lợi cho việc học hành thi cử ; nhưng Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ + La Hầu dễ đem đến rủi ro, trở ngại trong các tháng kị (1, 3, 5, 7) kể cả sức khỏe và di chuyển ; nhất là đối với những Em sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong tiểu hạn. Nên bớt di chuyển, lưu ý vật nhọn, tránh nhẩy cao, trượt băng. Nên tham dự các công tác Thiện Nguyện hay làm nhiều việc Thiện (Song Hao)- đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Đông, Nam và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn học ngồi nhìn về Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim ; màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Thân mạng Mộc và các màu xanh. Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng xấu nhất cuả tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Đông Nam (hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
a) Mậu Dần 75 tuổi (sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939)Thành Đầu Thổ (Đất trên thành).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh - tốt nhiều hơn xấu đối với Nam mạng : việc làm và mưu sự hanh thông ; càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên không lợi cho những ai đã có vấn đề về tai, thận. Tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Kình Dương cư Ngọ tại tiểu vận (Mã đầu đối Kiếm = gươm treo cổ Ngựa rất độc đối với các tuổi Bính, Mậu) cộng thêm Đà, Tang, Quan Phủ ; nếu sinh tháng (8, 10), giờ (Tỵ, Mùi) lại thêm Thiên Hình, Không Kiếp (dễ có rủi ro, tật bệnh). Dù Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái) + Mã Khốc Khách, Hỉ Thần có đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc và hóa giải bớt rủi ro ; cũng nên cẩn thận trong các tháng (2, 3, 5, 8) về sức khỏe, di chuyển, Tình cảm gia đạo (Đà, Tang, Đào + Phục Binh) ; nhất là các Quý Ông đã có vấn đề về sức khỏe (Tiêu Hóa, Thận). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao)- đó cũng là 1 trong cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim ; màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Thân mạng Mộc và các màu xanh. Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi) ; Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Bắc (hướng tốt về sức khoẻ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh (tốt xấu cùng giảm). Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào ; gia đạo vui vẻ bình yên. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh lợi cho công việc và mưu sự trong lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật. Tuy nhiên Kình Đà, Tang, Quan Phủ, Song Hao hiện diện cũng dễ đem đến trở ngại, phiền muộn, rủi ro di chuyển (Phượng Mã + Tuần), Tình Cảm Gia Đạo (Hồng + Triệt, Cô quả, Hỉ + Phục Binh) trong các tháng (2, 3,5, 8) ; nhất là những Quý Bà sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Làm nhiều việc Thiện (Song Hao) cũng là 1 cách bớt rủi ro, phiền muộn lại được tăng cao uy tín và dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim ; màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Thân mạng Mộc và các màu xanh. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
4) Canh Dần 63 tuổi (sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951) Tòng Bá Mộc (Gỗ Cây Tùng).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Mộc Mệnh (tốt tăng xấu giảm). Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến ; tài lộc dồi dào ; gia đạo vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng chạp.
Tiểu Vận : Tuần + Triệt tuy có làm trở ngại cho công việc và mưu sự nhưng nhờ đó giảm nhẹ rủi ro, nếu gặp. Hơn nữa thuận lợi cho những ai đang bế tắc sẽ gặp nhiều may mắn (Lộc Mã giao trì + Tứ Linh). Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Tuy nhiên nên cẩn thận tiểu nhân (Phục Binh), săn sóc sức khỏe (Bệnh Phù), tình cảm gia đạo (Tang hội Tang lưu, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô quả) trong các tháng (3, 5, 8) ; nhất là Quý Ông sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa ; màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Thân mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập cho Mộc Mệnh (tốt xấu đều tăng nhanh). Thủy Diệu không lợi cho Nữ mạng : dễ bị tai oan, công việc và mưu sự dễ trở ngại, nhất là trong tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Mã giao trì, Khôi Việt lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ. Tuy nhiên Phục Binh hiện diện + Hạn Thủy Diệu : nên đề phòng tiểu nhân ; lưu ý sức khỏe (Bệnh Phù) ; tình cảm gia đạo (Tang hội Tang Lưu, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô quả) trong các tháng kị (3, 4, 6, 8) ; nhất là Quý Bà sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thìên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Đông. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa ; màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Thân mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Ngũ Qủy). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Đông Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
5) Nhâm Dần 51 tuổi (sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963) Kim Bạc Kim (Vàng Bạch Kim).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh (độ xấu tăng nhanh). Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi ngườị dễ gây thù chuốc oán - nặng có thể đưa đến thưa kiện- dễ có kẻ thù, nhất là trong tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Dù được Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái) + Mã Khốc Khách lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ ; nhưng Tuần tại tiểu vận thêm Kình Đà Tang (hội Tang lưu), Quan Phủ, nên dễ có trở ngại và rủi ro bất thần trong các tháng kị (4, 8, 9, 11). Cần nhiều lưu ý đến sức khoẻ, di chuyển ; mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang Khốc, Đào + Triệt, Hồng + Cô quả) ; nhất là Quý Ông lại sinh trong các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) có Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Vân Hớn- thực đáng ngại !
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và nổi nóng – dù là thân hay sơ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy ; màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Thân mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 (2004 -2023) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012, Ngũ Hoàng Sát chiếu vào Tây Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh (không đáng ngạị lại thêm La Hầu ít độc cho Nữ mạng) tuy là Sao chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài, thị phi ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái) ngộ Triệt, lưu Thái Tuế ngộTuần ; Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, tuy lợi cho Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật nhưng dể có trở ngại lúc thông lúc tắc. Lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ nên thận trọng sức khỏe (Bệnh Phù) và di chuyển (Mã ngộ Tang Hao), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô quả) ; nhất là Quý Bà sinh vào tháng (6, 8), giờ (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Năm xung tháng hạn nên lưu ý mọi chuyện trong các tháng kị (1, 7, 9, 11). Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên nhớ làm nhiều việc Thiện (Song Hao) hay tham dự các hoạt động Thiện Nguyện cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Đông, Nam và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Bắc, Đông và Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy ; màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Thân mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng xấu nhất của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Đông Nam (hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
4) Tuổi MÃO
1) Ất Mão 38 tuổi (sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976) Đại Khê Thủy (Nước Suối lớn).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Thủy Mệnh (xấu tăng, tốt giảm) việc làm và mưu sự không vừa ý, đi đến đâu cũng không vừa lòng; dễ bất hòa với mọi người, nhất là người thân - dễ bị tiểu nhân quấy phá. Tháng Kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức + Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt lợi cho Nghiệp Vụ ở lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; nhưng Tuần và Triệt cùng Kình Đà, Tang, Quan Phủ + hạn Thổ Tú cũng gây nhiều khó khăn, trở ngại về mưu sự, công việc, di chuyển(Mã + Tang, Phục Binh) ; Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng + Tuần, Hỉ + Triệt) trong các tháng (1, 3, 5, 11) ; nhất là những ai sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp (dễ đem đến rủi ro, tật bệnh) cùng hội tụ trong tiểu vận. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc ; màu trắng, ngà, xám, đen. Kị tuổi Dậu mạng Thổ ; màu vàng nâu. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Tây Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh (độ xấu giảm). Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy dễ gây tranh cãi với mọi người ; nặng có thể đưa đến kiện thưa. Tránh va chạm và nổi nóng ; nên hòa nhã trong giao tiếp ; bớt tiếp xúc, nhất là trong các tháng kị (2, 8) ; kể cả mặt Khí Huyết.
Tiểu Vận : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ lợi cho Nghiệp Vụ ở Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng nhưng Tuần đóng ngay tiểu vận cũng dễ gây trở ngại bất ngờ, lúc thông lúc tắc. Thêm Kình hiện diện (rất ngại cho tuổi Ất) về mặt di chuyển(Mã + Tang) và Tình Cảm (Đào Hồng ngộ Tuần, Hỉ ngộ Triệt : nên cẩn thận trong Gia Đạo) ; sức khỏe (mặt Khí Huyết) trong các tháng (1, 2, 5, 11) ; nhất là những ai sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, mà còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc ; màu trắng, ngà, xám, đen. Kị tuổi Dậu mạng Thổ và màu vàng, nâu. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
2) Đinh Mão 26 tuổi (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988) Lô Trung Hỏa (Lửa trong Lò).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc thủy khắc nhập Hoả Mệnh, thêm Đinh cũng hành Hỏa (tốt giảm, xấu tăng). Thái Âm lợi về công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay tiểu vận dễ gây khó khăn cho việc học, việc làm và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho nhửng Em đang gặp bế tắc sẽ gặp may mắn (Lộc Tồn, Tướng Ấn, Đào Hồng Hỉ) về Tài Lộc (dễ dàng xin học bổng) ; mặt Tình Cảm (được nhiều người biết đến – trong Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật). Tuy nhiên Phục Binh hiện diện, cũng dễ nhiều cạnh tranh, ganh ghét, đố kị trong các tháng (4, 6, 7) ; kể cả sức khỏe, Tình Cảm và di chuyển (Mã + Tang, Đà) ; nhất là những Em sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu hạn (dể có rủi ro, thương tích, tật bệnh và hao tán). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt - Bắc, Đông, Nam và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Dậu mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Ngũ Qủy). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh (độ xấu giảm nhẹ). Thái Bạch chủ về ưu sầu, tai ương, hao tài, rắc rối giấy tờ Pháp Lý; thị phi khẩu thiệt; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần. Kị tháng 5 và cữ mặc toàn màu trắng. Không nên đầu tư, vay mượn và khuyếch trương họat động. Nên giữ nguyên tình trạng cũ.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn đem lại nhiều may mắn về Tài Lộc trong việc làm, cũng như dễ dàng xin học bổng. Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) : dễ nổi danh trong Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch thêm Phục Binh hiện diện cũng nên đề phòng tiền bạc, sức khỏe (Khí Huyết), di chuyển (Mã + Đà, Tang) và mặt Tình Cảm trong các tháng (4, 5, 6, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp (cùng hội tụ trong Tiểu Vận) + Thái Bạch dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc. Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Dậu mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
3) Kỷ Mão (Thành Đầu Thổ)
a)Kỷ Mão 14 tuổi (sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000) Thành Đầu Thổ (Đất trên Thành).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh, thêm Kỷ cũng hành Thổ (tốt xấu cùng tăng nhanh). Thái Dương chủ về Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho nhửng ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mắt yếu ; tinh thần giao động. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Song Long rất lợi cho sự học hành, thi cử, dễ dàng xin học bổng - được mọi người biết đến, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật. Tuy nhiên dễ có cạnh tranh, ganh ghét (Phục Binh) do Tiểu Nhân và lưu ý Sức Khoẻ (với các Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt), di chuyển (Mã + Đà, Tang), tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý vật nhọn trong các tháng (4,6) ; nhất là những Em sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Hạn dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn học ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và các màu hồng, đỏ, vàng, nâu. Kị tuổi Dậu mạng Mộc. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú hành thổ cùng hành với Mệnh (độ xấu tăng). Dễ có trở ngại trong việc làm; đi đến đâu cũng không hài lòng, vừa ý. Dễ có bất hòa với mọi người. Tâm Trí bất an, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Song Long đem đến nhiều thuận lợi cho việc học hành, xin học bổng, dể nổi danh (Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật). Tuy nhiên Phục Binh + hạn Thổ Tú dễ có nhiều cạnh tranh, ganh ghét do Tiểu Nhân trong các tháng (4, 6, 8) ; nhất là các Em sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện nơi Tiểu Hạn. Nên lưu ý sức khỏe (Khí Huyết), di chuyển, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận vật nhọn.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn học ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Dậu mạng Mộc và các màu xanh. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc.
a) Kỷ Mão 74 tuổi (sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940) Thành Đầu Thổ (Đất trên Thành).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú hành Thổ cùng hành với Can Kỷ và Thổ Mệnh (độ xấu tăng nhanh). Công việc và mưu sự trở ngạị đi tới đâu cũng không hài lòng vừa ý. Dễ có bất đồng với mọi ngườị dễ gây thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Tướng Ấn đem đến nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ (thời điểm vượng về Tài Lộc). Tuy nhiên Phục Binh hiện diện + Thổ Tú cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm Gia Đạo, sức khỏe (Bệnh Phù), di chuyển (Mã + Đà, Tang) trong các tháng (4, 6, 8, 11) ; nhất là Quý Ông sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Địa Kiếp cùng hiện diện trong Tiểu Hạn hơn nữa tuổi đã cao gặp hạn Thiên Không Đào Hồng dễ có nhiều bất trắc khó ngờ.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc. Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và các màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Dậu mạng Mộc và các màu xanh. Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về sức khỏe). Niên Vận Nhâm Thìn 2012, Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh, thêm Kỷ cũng hành Thổ : độ xấu tăng nhanh. Vân Hớn tính tình nóng nảy, ngang tàng, hung hăng với mọi người - dễ gây xích mích, nặng có thể đưa đến thưa kiện, dễ mua thù chuốc oán. Hạn chế tiếp xúc, mềm mỏng trong giao tiếp, lưu ý sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) trong các tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Song Long đem đến nhiều thuận lợi cho mưu sự và công việc, nhất là giữa Hạ (thời điểm vượng về Tài Lộc). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không + Vân Hớn thêm Phục Binh hiện diện tại Tiểu Hạn dễ có nhiều bất trắc trong các tháng (2, 4, 6, 8) về mặt Sức Khỏe, Gia Đạo (Đào Hồng + Phục Binh)và Di chuyển (Mã + Tang, Đà) ; nhất là Quý Bà sinh vào tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp (dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh bất ngờ !) hội tụ trong Tiểu Vận.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc. Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và các màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Dậu mạng Mộc và các màu xanh. Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012, Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Nam (hướng xấu nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 .
4) Tân Mão 62 tuổi (sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952) Tòng Bá Mộc (Gỗ cây Tùng).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, tương hợp ngũ hành với Can Tân : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thái Âm chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ đem đến nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ, dễ nổi danh, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Triệt, Song Hao cũng dễ có trở ngại bất ngờ (Thiên Không) và hao tán. Nên lưu ý các tháng (3, 7, 9) về sức khỏe (Tim Mạch, Mắt), di chuyển (Mã + Triệt, Tang) và mặt Tình Cảm gia đạo (Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà), nhất là những Quý Ông sinh vào các tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu hạn dễ đem đến rủi ro tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Đông, Nam và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Dậu mạng Kim và màu tráng, ngà. Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tât bệnh) nhập góc Tây Nam (Ngũ qủy). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch hành Kim khắc nhập Mộc Mệnh, tương hợp can Tân, khắc nhập Chi Mão: độ xấu tăng nhanh. Thái Bạch chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là tháng 5. Cữ mặc toàn trắng. Không nên đầu tư hay khuếch trương Họat Động, nên giữ nguyên tình trạng cũ. Nên Cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Triệt, Tuần nằm ngay Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó ( + Tứ Đức ): giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp ; lại lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều dịp thay đổi hướng Họat Động. Nên lư tâm nhiều đến sức khoẻ (Khí Huyết) : cẩn thận khi di chuyển (Mã ngộ Tang, Triệt), mặt Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà) trong các tháng (4, 5, 7, 9), nhất là các Quý Bà sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều viễc Thiện - đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Dậu mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
5) Quý Mão 50 tuổi (sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964) Kim Bạc Kim (Vàng Bạch Kim).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc hỏa khắc nhập Kim Mệnh nhưng nhờ Can Quý (Thủy) trung hòa độ khắc : tốt xấu trung bình. Thái Dương chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + hạn Thái Dương đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến trong Nghiệp Vụ. Tuy nhiên Tuần Triệt cũng dễ gây trở ngại bất ngờ (Thiên Không) lại thêm Phục Binh (Tiểu Nhân ganh ghét đố kị). Nên lưu tâm nhiều đến sức Khỏe (Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận khi di chuyển (Mã ngộ Tang Đà), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng + Triệt) trong các tháng (4, 10, 12) ; nhất là Quý Ông sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Nam, Đông và Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Dậu mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng xấu nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Kim Mệnh (không đáng ngại lắm) : mưu sự và công việc không ưng ý – đi tới đâu cũng không vừa lòng, dễ bất hòa với mọi người, gặp Tiểu Nhân gây rối ; tâm trí bất an, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông (Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn). Tuy nhiên Triệt cũng có lợi làm giảm nhẹ rủi ro và thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng họat động. Gặp hạn Thổ Tú + Phục Binh nên cẩn thận trong giao tiếp – nên hòa nhã, tránh tranh luận và đố kị. Săn sóc sức khỏe (Bệnh Phù), lưu ý khi di chuyển (Mã ngộ Tang) và mặt Tình Cảm gia đạo (Đào Hồng ngộ Triệt) trong các tháng (4, 8, 10, 12), nhất là các Quý Bà sinh vào tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tài hoá lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Dậu mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và các màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Tuất mạng Mộc và các màu xanh. Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi thọ). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Tây Bắc (hướng tốt của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3,9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem đến nhiều kết quả tốt cho Nghiệp Vụ ; tuy Triệt tại lưu Thái Tuế cũng đem vài trở ngại cho công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt cũng giảm bớt rủi ro, nếu gặp. Tuy nhiên năm tuổi gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh + Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ (dễ có phiền muộn trong gia đạo, kể cả mặt Tình Cảm), nhiều bất đồng và kết quả không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe và di chuyển trong các tháng (3, 5, 9, 11) ; nhất là những ai sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuyếch trương mở rộng hoạt động trong năm nay. Nên làm việc Thiện hay hao tán (Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và các màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Tuất mạng Mộc và các màu xanh. Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (Họa Hại). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập hướng Đông Nam (hướng tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
5) Tuổi THÌN (Năm Tuổi)
1) Giáp Thìn 49 tuổi (sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965) Phú đăng Hỏa (Lửa Cây Đèn).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng bất lợi cho Can Giáp(Mộc). Thái Bạch có cát có hung, chủ về ưu sầu tai ương, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rầy rà quan sự, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư hay khuếch trương Họat Động. Nên giữ nguyên tình trạng cũ.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn dễ đem lại thăng tiến cho Nghiệp Vụ. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + hạn Thái Bạch khắc Mệnh + Tam Tai, thêm Tang Môn hội Kình Đà Tang lưu (dễ có phiền muộn trong Gia Đạo), Phục Binh (tiểu nhân cạnh tranh đố kị), Bệnh Phù (sức khỏe dễ có vấn đề) kể cả Di Chuyển (Mã + Tuần) trong các tháng kị (2, 5, 12) ; nhất là Quý Ông lại sinh vào các tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Hạn + Thái Bạch dễ đem đến rủi ro tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên nhớ làm việc Thiện hay Hao tán (Song Hao) cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân. Năm nay không nên đầu tư, khuếch trương hay mở rộng hoạt động và hạn chế Di chuyển.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và các màu xanh, hồng, đỏ. Kị tuổi Tuất mạng Thủy và màu đen, xám. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (mang đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục Sát) ; Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Tây Bắc (tuyệt mệnh). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng lợi cho Can Giáp : tốt và xấu đều trung bình. Thái Âm chủ về Công Danh và Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động, nhiều lo âu, nhất là tháng 11. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Mã giao trì, Tướng Ấn lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ. Nhưng gặp Năm Tuổi + Tam Tai, thêm Tang Môn hội Tang lưu (dễ có phiền muộn trong gia đạo), Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị và thị phi), nhiều bất đồng không vừa ý (Phá Hư) nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), cẩn thận di chuyển (Mã + Tuần) trong các tháng kị (2, 5, 11, 12) ; nhất là Quý Bà sinh vào các tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên du ngoạn ngắn ngày, mỗi khi Tinh Thần giao động, tâm trí bất an.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Thìn mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
2) Bính Thìn 37 tuổi (sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977) Sa Trung Thổ (Đất Cát).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Chi Thìn, thêm hợp với Can Bính (Hỏa): độ xấu tăng nhanh. La Hầu chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem lại kết quả tốt cho Nghiệp Vụ, tuy Triệt tại lưu Thái Tuế cũng đem lại vài trở ngại cho công việc đang hanh thông ; nhưng cũng nhờ Triệt có thể hóa giải rủi ro, nếu gặp. Tuy nhiên năm tuổi gặp hạn La Hầu khắc Mệnh + Tam Tai, lại thêm Kình tại Ngọ (Mã đầu đối kiếm = Gươm treo cổ Ngựa) Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu, Quan Phủ (dễ có rủi ro, phiền muộn trong gia đạo : Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô quả), nhiều bất đồng và kết quả không vừa ý (Phá Hư) ; nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng (1, 3, 5, 7) ; nhất là những ai sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuếch trương địa bàn họat động trong năm nay. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán (Song Hao)- đó cũng là 1 trong các cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh và Chi Thìn: đáng ngại. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Kình, Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu dù được Thái Tuế, Tứ Linh, Mã Khốc Khách đem đến thuận lợi lúc đầu (Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh) nhưng Triệt dễ đem đến trở ngại. Nên lưu ý Mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang, Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô quả) ; sức khỏe (Tiêu Hóa, Khí Huyết) ; di chuyển (Mã + Kình, Tang) trong các tháng (3, 5, 9, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuếch trương địa bàn họat động. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.
3) Mậu Thìn (Đại Lâm Mộc)
a) Mậu Thìn 25 tuổi (sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989) Đại Lâm Mộc (Gỗ cây cổ thụ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô mạng Kim khắc nhập Mộc Mệnh, tương hợp Can và Chi: độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy tác hại nhẹ đối với Nam mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3,9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem đến kết quả khả quan trong việc học hành thi cử và việc làm (trong lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật). Tuy nhiên Năm tuổi + hạn Kế Đô + Tam Tai lại thêm Kình cư Ngọ (Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa), Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu (dễ có rủi ro, phiền muộn trong gia đạọ Tình Cảm), nhiều bất đồng, va chạm, kết quả không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (tiêu hóa, răng lợi) ; cẩn thận di chuyển (Mã + Kình Tang) trong các tháng (3, 5, 9, 11), nhất là những Em sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán (Song Hao) – đó củng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt – Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Can và Chi : tốt, xấu cùng giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Công Danh (thăng tiến), Tài Lộc (dồi dào), càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : ngộ Tuần + Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ : việc học hành, thi cử, việc làm có kết quả tốt nhưng không đều. Tuy gặp hạn Thái Dương, nhưng Năm tuổi + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu (dễ có phiền muộn trong gia đạọ kể cả mặt Tình Cảm : Hồng + Tuần, Hỉ + Cô quả), nhiều bất đồng và kết quả không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Răng lợi) và cẩn thận di chuyển trong các tháng (3, 5, 9,11), nhất là các Em sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Mỗi khi tinh thần giao động, tâm trí bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng tinh thần.
Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.
b) Mậu Thìn 85 tuổi (sinh từ 23/1/1928 đến 9/2/1929) Đại Lâm Mộc (Gỗ cây Cổ Thụ).
Nam Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh : tốt xấu cùng tăng. Thái Bạch nửa cát nửa hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng kị (5 âm lịch). Cữ mặc toàn màu trắng ; bớt di chuyển. Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ có lợi cho công việc và mưu sự (lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh + hạn Thái Bạch + Tam Tai, lại thêm Kình (Kình cư Ngọ : Mã đầu đối Kiếm – Gươm treo cổ Ngựa) Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu (dễ có phiền muộn trong gia đạo), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ (Tim Mạch, Tiêu Hóa), cẩn thận vật nhọn và di chuyển ; nhất là Quý Cụ sinh vào tháng (2, 8),giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận + Thái Bạch dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán (Song Hao)- nên làm việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng: Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh. Thái Âm lợi về Danh Lợi nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ lợi cho công việc (lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu (dễ có phiền muộn trong gia đạo) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp (Phá Hư). Nên quan tâm đến Sức Khỏe (Thái Dương : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), cẩn thận di chuyển và vật nhọn ; nhất là Quý Cụ sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp đều hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ.
4) Canh Thìn 73 tuổi (sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim (Vàng chân Đèn).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh : độ xấu giảm nhẹ. La Hầu chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh(Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Khôi Việt tuy có mang lại hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ; nhưng gặp Năm Tuổi + hạn La Hầu khắc Mệnh + Tam Tai, lại thêm Phục Binh (Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang Lưu (dễ có phiền muộn trong gia đạo + Tình Cảm) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ (Bệnh Phù), cẩn thận Di chuyển trong các tháng (1, 6, 7, 8) ; nhất là Quý Ông sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc. Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Tuất mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Tây Bắc (hướng tốt). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh thêm Canh cũng hành Kim : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Khôi Việt tuy có đem đến nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ. Nhưng Năm Tuổi + hạn Kế Đô hợp Mệnh + Tam Tai, lại Phục Binh (tiểu nhân ghen ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang Lưu, Quan Phủ (dễ có phiền muộn trong gia đạo + Tình Cảm), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù), cẩn thận di chuyển trong các tháng (3, 5, 8, 9), nhất là Quý Bà sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Tuất mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Họa Hại). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Đông Nam (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
5) Nhâm Thìn 61 tuổi (sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953) Trường Lưu Thủy (Nước Sông dài).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh + Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô ít ngại cho nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ (lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật). Tuy nhiên vì Năm Tuổi + hạn Kế Đô + Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu (dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Tai, Thận, Răng) ; cẩn thận di chuyển (Mã + Triệt) trong các tháng (3, 9, 11), nhất là Quý Ông sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc và các màu trắng, ngà, xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh : tốt xấu giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Quan Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ + hạn Thái Dương rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ (lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật). Tuy nhiên vì Năm Tuổi + hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu (dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong công việc lẫn giao tiếp. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), cẩn thận di chuyển (Mã + Triệt), xa lánh vật nhọn ; nhất là Quý Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi)vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc (Lục Sát) trong Vận 8 (2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
6) Tuổi TỴ
1) Ất Tỵ 48 tuổi (sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966) Phú Đăng Hỏa (Lửa cây Đèn).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa), nhưng sinh nhập cho Ất (mộc) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự hanh thông- càng đi xa càng càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Tháng Kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ, có danh tiếng (Lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng) - dễ nổi danh. Tuy nhiên Triệt nằm ngay Tiểu Vận : cũng dễ có trở ngại bất ngờ ; nhưng có lợi cho những ai trước đó đang khó khăn, sẽ có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Lại thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà, Cô quả (dễ có phiền muộn Gia Đạo – nên lưu ý mặt Tình Cảm : Đào + Triệt, Hỉ + Kình) ; cẩn thận khi Di chuyển (Mã + Phục Binh) và sức khoẻ (Tai, Thận) trong các tháng (1, 3, 4, 8) ; nhất là những Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Song Hao) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và các màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Hợi mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào góc Tây Bắc (hướng tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong phòng ngủ ở góc Tây Nam 1 Phong Linh cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa), lợi cho Can Ất (Mộc) : độ tốt tăng nhanh. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Khôi Việt, Hồng Hỉ, Hỉ Thần, Tấu Thơ + hạn Mộc Đức đem lại nhiều thuận lợi cho Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Tuy nhiên Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu, Cô Quả cũng dễ có vấn đề về Sức Khỏe, Di chuyển, kể cả mặt Tình Cảm (Đào + Triệt, Hỉ + Kình) trong các tháng (1, 3, 5, 9) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Lợi cho những ai còn lẻ bóng dễ gặp người tri kỷ. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam và Tây. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và các màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Hợi mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
2) Đinh Tỵ 36 tuổi (sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978) Sa Trung Thổ (Đất Cát).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc tuy khắc Thổ Mệnh nhưng nhờ Can Đinh (hỏa) trung hòa. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà đem lại nhiều bất ngờ (Thiên Không) về Tài Lộc và Danh Vọng cho các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Tuy nhiên Cô quả, Phục Binh (dễ có nhiều cạnh tranh, đố kị - rắc rối Tình Cảm : Hồng Hỉ + Cô quả, Phục Binh) trong các tháng (4, 6, 10) ; nhất là những Quý Ông sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !- nên lưu ý sức khoẻ (Bệnh Phù) và cẩn thận khi Di Chuyển (Mã + Kình Tang). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và các màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Hợi mạng Mộc và các màu xanh. Vì Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào góc Tây Nam trong Vận 8 (2004 -2023) : nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc này cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy tuy khắc xuất Thổ Mệnh nhưng khắc nhập Can và Chi : độ xấu nhẹ ở cuối năm, nhưng bất lợi ở đầu năm. Công việc và mưu sự có kết quả, nhưng bỏ nhiều công sức- ít hài lòng, dễ bị tai oan, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Hồng Hỉ, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng đem đến thăng tiến và hanh thông về Nghiệp Vụ. Nhưng Phục Binh (Tiểu Nhân) hiện diện dễ có nhiều đố kị, cạnh tranh trong công việc, Hồng Hỉ + Cô quả (nên lưu tâm mặt Tình Cảm), cẩn thận sức khoẻ (Bệnh Phù – Khí Huyết) trong các tháng (4, 6, 8, 12) ; nhất là Quý Bà sinh vào tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giảm bớt rủi ro, tật bệnh ; lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Nam, Nam Bắc. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Hỏa, Thổ, Kim và màu đỏ, hồng, vàng, nâu. Kị tuổi Hợi mạng Mộc và màu xanh. Riêng trong năm nay nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Nam trong phòng ngủ.
3) Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc (Gỗ cây Cổ Thụ).
a) Kỷ Tỵ 24 tuổi (sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hoả sinh xuất Mộc Mệnh, tương hợp Ngũ hành với Can và Chi: bỏ nhiều công sức, mệt trí. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hay phát ngôn bừa bãi, dễ gây thù chuốc oán- nặng có thể đưa đến kiện thưa. Tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn đem lại nhiều bất ngờ (Thiên Không) thuận lợi về mặt Danh Lợị dễ nổi danh (Văn Học Nghệ Thuật) - được nhiều người biết đến (các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Phục Binh + hạn Vân Hớn (dễ có nhiều ganh ghét, thị phi) nên hoà nhã tránh tranh luận - kể cả mặt Tình Cảm (Hồng + Tuần, Hỉ + Cô Quả), sức khỏe (Bệnh Phù), di chuyển (Mã + Kình Đà), nhất là những Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kỵ tuổi Hợi mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng : La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh. La Hầu tuy ít ngại cho nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi, khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ số nguy hiểm rủi ro của hạn La Hầu. Nhờ Triệt những Em nào đang khó khăn bế tắc lại gặp may mắn (Khôi Việt, Tướng Ấn) để thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy Hồng Hỉ có đem nắng đẹp trên bàu trời Tình Cảm nhưng Phục Binh, Cô quả cũng dễ đem đến phiền muộn đố kị, ghen ghét trong các tháng (1, 4, 6, 7)- kể cả sức khỏe (Bệnh Phù : Khí Huyết Tim Mạch, Mắt) ; nhất là những Em sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Đông, Nam và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Hợi mạng Kim và màu trắng, ngà. Riêng trong năm nay treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Nam.
b) Kỷ Tỵ 84 tuổi (sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh : mưu sự và công việc hanh thông- nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thiên Không, Đào Hồng không lợi cho tuổi Già dù Lộc Tồn, Khôi Việt có đem lại may mắn về tiền bạc lại không lợi mặt Tình Cảm (Hỉ + Cô Quả, Phục Binh), kể cả vấn đề sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu : Tim Mạch, Mắt, Tai, Thận) trong các tháng (4, 6, 8) ; nhất là các Quý Cụ sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị Tuổi Hợi mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Bắc (hướng tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với tuổi : tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, (Khôi Việt, Tam Minh, Tướng Ấn), nhưng nhờ Triệt hóa giải đươc mọi rủi ro, tật bệnh nếu gặp. Nên nhớ Phục Binh Cô quả (phiền muộn, ganh ghét đố kị), Bệnh Phù (Sức khỏe : Tim Mạch,Mắt, Khí Huyết), Mã + Tuần (cẩn thận di chuyển) nên thận trọng trong các tháng (6, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kỵ tuổi Hợi mạng Kim và màu trắn, ngà. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng(đem đến rủi ro, tật bệnh) chiếu và góc Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong Phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
4) Tân Tỵ 72 tuổi (sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942) Bạch Lạp Kim (Vàng chân Đèn).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân (Kim), sinh nhập Chi Tỵ (Hỏa) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ + hạn Mộc Đức đem lại thăng tiến và Tài Lộc nhiều bất ngờ (Thiên Không) cho công việc và mưu sự trong Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và truyền bá rộng. Tuy nhiên Kình Đà, Quan Phủ, Cô quả hội Kình Đà lưu cũng dễ đem đến (phiền muộn về Tình Cảm : Hồng + Kình, Hỉ + Triệt, Cô quả), sức khỏe (mệt mỏi) và vài rắc rối trong di chuyển (Mã + Phục Binh) ở các tháng (3, 7, 9) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên cho tài hóa lưu thông nhanh (Song Hao, Lộc + Tuần) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây, Tây Bắc và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Hợi mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt của tuổi). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào góc Tây Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh và Can Tân nhưng sinh nhập Chi Tỵ (Hỏa). Đối với Nữ mạng mọi chuyện không được vừa ý - dễ bị tai oan. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Tháng Kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tuần và Triệt cùng nằm trong Tiểu Hạn dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông (Tứ Đức, Hỉ Thần, Tấu Thơ) nhưng nhờ Tuần Triệt giảm bớt mức độ rủi ro, nếu gặp và thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc - dễ có cơ hội may mắn để thay đổi hướng họat động. Tuy nhiên Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu : nên lưu ý mặt Tình Cảm (Hồng + Kình, Cô Quả) ; cẩn thận sức khỏe và di chuyển (Mã + Tang, Phục Binh) trong các tháng (3, 7, 9) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Tuần) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam, Nam, Đông và Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Đông Nam và Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Hợi mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Riêng trong năm nay nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Nam.
5) Quý Tỵ 60 tuổi (sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954) Trường Lưu Thủy (Nước sông dài).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh và Can Quý: độ xấu giảm nhẹ. Vân Hớn tính nết ngang tàng hung hăng, dễ gây xích mích với mọi người. Tránh tranh luận, mềm mỏng trong đối thoại. Hạn chế tiếp xúc. Tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn tuy đem lại nhiều thăng tiến và tài lộc trong công việc và mưu sự, nhưng Tuần dễ gây trở ngại bất ngờ (không đều). Cộng thêm Phục Binh + hạn Vân Hớn dễ gây đố kị, nhiều cạnh tranh. Nên lưu ý mặt Tình Cảm (Đào + Tuần, Cô Quả), săn sóc sức khỏe (Bệnh Phù : Tai, Thận), cẩn thận di chuyển (Mã + Kình) trong các tháng (2, 5, 10, 12) ; nhất là những Quý Ông sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 24 tuổi.
Nữ Mạng : La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh và Can Quý : độ xấu nhẹ. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Hồng Hỉ, Thanh Long, Lưu Hà,Tướng Ấn cũng đem lại sự thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ. Tuy nhiên gặp hạn La Hầu thêm Cô Quả, Hồng Hỉ ngộ Phục Binh (dễ có phiền muộn trong Gia Đạo, kể cả mặt Tình Cảm : Đào + Tuần), vấn đề sức khỏe (Bệnh Phù), di chuyển (Mã ngộ Đà) trong các tháng (1, 7, 9, 11) ; nhất là những Quý Bà sinh vào tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và giữa Đông. Làm nhiều việc Thiện cũng là cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 24 tuổi.
7) Tuổi NGỌ
1) Giáp Ngọ 59 tuổi (sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955) Sa Trung Kim (Vàng trong Cát).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, nhưng tương hợp Ngũ Hành với Can và Chi : tốt xấu cùng giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Quan lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ. Tuy nhiên Tuần nằm trong lưu Thái Tuế cũng dễ có trở ngại bất thần, kết quả không vừa ý (Phá Hư), Phục Binh (ganh ghét và đố kị), Bệnh Phù (sức khỏe : Tim Mạch, Mắt), Tang, Cô quả (phiền muộn) trong các tháng (2, 7, 12) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh : tốt xấu cùng tăng. Thổ Tú chủ về bất hoà, tâm trí bất an ; đi đến đâu cũng không vừa ý. Tháng Kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại nhiều thuận lợi trong nghiệp Vụ. Tuy nhiên Tuần nằm trong lưu Thái Tuế cũng dễ có trở ngại bất thần, kết quả không vừa ý (Phá Hư); Phục Binh + hạn Thổ Tú (dễ gây bất hoà, ganh ghét, đố kị) ; Bệnh Phù (sức khỏe kém : khí huyết), nhiều phiền muộn trong gia đạo (Tang, Cô quả, Đào Hỉ + Kình) trong các tháng (2, 4, 8, 12) ; nhất là các Quý Bà sinh trong các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 77 tuổi.
2)Bính Ngọ 47 tuổi (sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967) Thiên Hà Thủy (Nước Sông Trời).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Thủy Mệnh : độ xấu tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hòa, tâm trí bất an, đi đến đâu cũng không vừa ý. Tháng Kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem đến sự thăng tiến trong Nghiệp Vụ. Tuy nhiên cả Tuần lẫn Triệt đều nằm ngay Tiểu Vận cũng đem đến trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông. Nhờ Tuần Triệt mà Kình (Mã đầu đối Kiếm), Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn Thổ Tú có thể giảm nhẹ về Sức Khỏe, Di chuyển (Mã + Tang) và Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hỉ + Tuần, Phục Binh) trong các tháng (3, 4, 5, 8) ; nhất là đối với các Quý Ông sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) cần nhiều thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh (Song Hao, Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống Canh Ngọ 1930 Nam 83 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hoả khắc xuất Thủy Mệnh, cùng hành với Can Chi: độ xấu giảm nhẹ vào cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, phát ngôn bừa bãi dễ gây xích mích với mọi người, dễ mua thù chuốc oán, nhất là trong tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem đến sự thăng tiến trong Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật. Tuy nhiên Triệt tại lưu Thái Tuế (cũng dễ gây khó khăn) thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn Vân Hớn dễ đem đến bất hòa, phiền muộn trong Gia Đạo (Tang hội Tang lưu, Cô Quả ; Đào Hỉ + Tuần), xích mích, thị phi ganh ghét trong giao tiếp (Phục Binh). Nên hoà nhã trong giao tiếp, săn sóc gia đình, lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù : Khí Huyết), cẩn thận trong di chuyển (Mã + Tang) và vật nhọn trong các tháng (2, 3, 5, 8) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Song Hao) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Canh Ngọ 1930 Nữ 83 tuổi.
3) Mậu Ngọ 35 tuổi (sinh từ 7/2/1978 đến 27/1/1979) Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên Trời).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Ngọ (Hỏa): tốt giảm, xấu tăng. Thái Âm chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem lại nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự : thăng tiến, Tài Lộc dồi dào. Tuy nhiên Kình cư Ngọ (Mã đầu đối Kiếm : gươm treo cổ Ngựa), Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu dễ đem đến phiền muộn trong Gia Đạo(Cô quả), rắc rối trong Tình Cảm (Đào + Phục Binh : nếu độc thân). Nên lưu ý Sức Khoẻ (Tim Mạch, Mắt), vật nhọn, cẩn thận Di Chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (2, 3, 5, 11) ; nhất là các Em sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện : vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những uy tín được tăng cao, lại còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống Tân Mão 1951 Nam 62 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Ngọ : độ xấu giảm nhẹ. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong tháng 5. Cữ mặc toàn trắng, Không nên đầu tư, mở rộng họat động.
Tiểu Vận : Tuy Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh có đem lại lúc đầu (hanh thông và thăng tiến) cho Nghiệp Vụ nhưng Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đả Tang lưu + hạn Thái Bạch dễ đem đến trở ngại cho công việc và mưu sự (Phục Binh) ; phiền muộn trong Gia Đạo (Tang, Cô quả), rắc rối trong Tình Cảm (Đào Hỉ + Phục Binh). Nên săn sóc sức khoẻ, cẩn thận vật nhọn và di chuyển, hòa nhã khi giao tiếp, nhẫn nhịn không phản ứng trước bất đồng (Phá Hư) trong các tháng (3, 5, 8, 11) ; nhất là các Em sinh trong các tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + Thái Bạch dễ đem đến rủi ro tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Mão 1951 Nữ 62 tuổi.
4) Canh Ngọ
a) Canh Ngọ 23 tuổi (sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991) Lộ Bàng Thổ (Đất trên Đại Lộ).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh hợp Chi, khắc Can: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợicho những Em đã yếu về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc. Không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh, Lộc Mã giao Trì, Khôi Việt rất có lợi cho sự thăng tiến trong việc học hành, thi cử - dễ dàng xin Học Bổng. Tuy nhiên Phục Binh (dễ có cạnh tranh, đố kị)- Khôi + Triệt (cẩn thận bài vở khi thi cử) – Tang, Cô Quả (phiền muộn trong gia đạo Tình Cảm). Nên lưu ý sức khỏe (Tim Mạch, Mắt), cẩn thận khi di chuyển (Mã + Tang), thể dục, thể thao trong các tháng (5, 6, 8) ; nhất là những Em sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống Bính Tý 1936 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Mệnh, tương hợp với Can Chi : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hòa với mọi người. Tâm trí bất an, đi đến đâu cũng không vừa ý. Dễ gây thù chuốc oán nhất là trong tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh, Lộc Mã giao Trì, Khôi Việt, Tướng Ấn rất có lợi cho sự thăng tiến trong học hành, thi cử, nghiệp vụ - dễ dàng xin học bổng. Nhưng Triệt nằm ngay tiểu vận cũng dễ có trở ngại khi công việc (việc học, thi cử, việc làm) và mưu sự đang hanh thông- trái lại những Em đang gặp khó khăn có nhiều may mắn để thay đổi hướng họat động. Nên lưu ý trong giao tiếp(Phục Binh : ganh ghét, đố kị) và gia đạo, Tình Cảm (Tang, Cô quả + Thổ Tú: dễ có phiền muộn). Săn sóc sức khỏe (Bệnh Phù : Khí Huyết, Tiêu Hóa), cẩn thận khi di chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (5, 6, 8) ; nhất là những Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Bính Tý 1936 Nữ 77 tuổi.
b) Canh Ngọ 83 tuổi (sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931) Lộ Bàng Thổ (Đất trên Đại Lộ).
Nam Mạng : Thổ Tú cùng hành Thổ với Mệnh, tương hợp Ngũ Hành với Can Chi : Tâm Trí bất an – đi tới đâu cũng không vừa ý ; dễ gây bất hòa với mọi người, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Dù được Thái Tuế, Tứ Linh(Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách đem lại những dấu hiệu thuận lợi trong năm, nhưng Triệt + Khôi (dễ có trở ngại lúc đầu trong công việc và mưu sự). Thái Tuế + Phục Binh + Thổ Tú (tránh tranh luận, gây gổ) Lộc + Tang Cô Quả (dễ có Lộc nhưng sau đó là những phiền muộn trong gia đạo). Nên săn sóc sức khỏe (Bệnh Phù : Tim Mạch, Tiêu Hóa), cẩn thận khi di chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (5, 6, 8) ; nhất là những Quý Cụ sinh vào các tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống Kỷ Mão 1939 Nam 74 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh, hợp Chi, khắc Can : đáng ngại. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích với mọi người, nặng có thể đưa đến kiện thưa. Nên hoà nhã, tránh tranh luận trong các tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Dù được Tứ Linh, Lộc Mã, Khôi Việt (nhiều thuận lợi trong mưu sự và tài lộc trong năm), nhưng Thái Tuế, Khôi + Triệt : trở ngại lúc đầu, Phục Binh + Vân Hớn (gây gổ, ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù (sức khoẻ : Tiêu Hoá, Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), Lộc + Tang Cô quả (sau may mắn là những phiền muộn trong Gia Đạo). Nên hòa nhã tránh tranh luận trong giao tiếp, lưu ý sức khỏe, Tình cảm, cẩn thận khi di chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (2, 5, 6, 8) ; nhất là những Quý Bà sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Kỷ Mão 1939 Nữ 74 tuổi.
5) Nhâm Ngọ 71 tuổi (sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây Dương Liễu).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy lợi cho Mệnh Mộc + Can Nhâm, nhưng khắc nhập Chi : Tốt xấu cân bằng. Thái Âm chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu mất ngủ, Tinh Thần giao động, tâm trí bất an.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông (Thái Tuế, Tứ Linh, Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ), nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt rủi ro nếu gặp- và những ai đang bế tắc khó khăn lại gặp may mắn để thay đổi hướng họat động. Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu Cô quả (phiền muộn trong gia đạo và Tình Cảm : Đào, Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần). Nhiều bất đồng và kết quả không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ (Gan Mật), cẩn thận trong di chuyển (Mã + Tang), đề phòng vật nhọn, hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, gây gổ trong các tháng (2, 7, 9, 11) ; nhất là Quý Ông sinh vào các tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống Tân Mão 1951 Nam 62 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh nhờ Can Nhâm trung hòa. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5. Cữ mặc toàn trắng. Không nên đầu tư, khuếch trương họat động. Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ đem lại hanh thông cho công việc và mưu sự. Nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ + Thái Bạch : dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô quả) + Tình Cảm (Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần). Nhiều bất đồng và không như ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe, cẩn thận trong di chuyển (Mã + Tang) và vật nhọn ; hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận trong các tháng (2, 5, 9, 11) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Hao tán (Song Hao) bằng cách làm Từ Thiện cũng là cách giải hạn Thái Bach của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Mão 1951 Nữ 62 tuổi.
8) Tuổi MÙI
1) Ất Mùi 58 tuổi
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Mệnh + Kim khắc Ất (mộc) : độ xấu tăng cao. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5. Cữ mặc toàn trắng. Không nên đầu tư và khuếch trương họat động. Nên giữ nguyên ình trạng cũ.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc cũng đem lại thăng tiến trong Nghiệp Vụ (Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật + ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng : dễ nổi danh). Tuy nhiên Tuần, Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + Thái Bạch dễ có những bất ngờ (Thiên Không) bất lợi về việc làm ; phiền muộn trong Gia Đạo (Cô Quả), xáo trộn về Tình Cảm (Hồng Hỉ + Đà), rủi ro về Sức khỏe và Di chuyển (Mã + Tuần, Phục Binh) trong các tháng (1, 3, 5, 7, 11) ; nhất là Quý Ông sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + Thái Bạch dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh, nhưng lợi cho Ất (mộc). Thái Âm chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, Tinh Thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tam Đức, Đào Hồng, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc + hạn Thái Âm dễ đem đến sự thăng tiến trong Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Tuần năm ngay Tiểu Vận + Thiên Không, Kình, Cô quả cũng có trở ngại bất thường trong công việc và mưu sự ; rắc rối trong gia đạo + Tình Cảm (Hồng Hỉ + Đà, Cô quả). Nên lưu ý sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; cẩn thận khi di chuyển (Mã + Tuần) trong các tháng (1, 3, 5, 7) ; nhất là Quý Bà sinh tháng 8, giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
2) Đinh Mùi 46 tuổi (sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968) Thiên Hà Thủy (Nước Sông Trời).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh, sinh nhập Can Đinh: rất đáng ngại. La Hầu chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : dù Lộc Tồn, Tứ Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn có đem lại thăng tiến và Tài Lộc bất ngờ (Thiên Không) cho công việc và mưu sự, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh (Tam Minh : Đào Hồng Hỉ), kể cả trong Tình Cảm. Nhưng gặp hạn La Hầu hợp Mệnh thêm Phục Binh (Tiểu Nhân ganh ghét đố kị), Tang Cô quả (phiền muộn trong Gia Đạo, rắc rối Tình Cảm), Bệnh Phù + Thiếu Âm (Sức Khỏe : Tim Mạch, Mắt, Thận) cũng dễ có vấn đề trong các tháng kị. Nên hòa nhã, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng ; lưu ý sức khoẻ ; cẩn thận khi di chuyển (Mã + Đà) trong các tháng (1, 3, 6, 7) ; nhất là những Quý Ông sinh vào các tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, hợp Chi : rất đáng ngại dù được Can Đinh (Hỏa) trung hòa. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong các tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : dù Lộc Tồn, Tứ Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn có đem lại nhiều thăng tiến và tài lộc bất ngờ (Thiên Không) trong Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh (Tam Minh : Đào Hồng Hỉ), kể cả mặt Tình Cảm. Nhưng gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh (Tiểu Nhân ganh ghét đố kị), Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương (sức khỏe về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), Hồng + Cô quả, Tang (phiền muộn trong Gia Đạo, rắc rối Tình Cảm) cũng dễ có vấn đề trong các tháng Kị. Nên hòa nhã, tránh tranh luận và phản ứng mạnh , dù có nhiều bất đồng; săn sóc sức khỏe ; cẩn thận khi di chuyển (Mã + Đà) trong các tháng (3, 4, 6, 9) ; nhất là các Quý Bà sinh trong các tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem lại rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
3) Kỷ Mùi 34 tuổi (sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980) Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên Trời).
Nam Mạng : Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh : không đáng ngại với Nam mạng. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn dễ đem lại sự thăng tiến và tài lộc bất ngờ (Thiên Không) trong Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh (Tam Minh : Đào Hồng Hỉ), tiền bạc dồi dào, kể cả mặt Tình Cảm. Dù hạn Kế Đô ít tác hại nhiều đối với Nam mạng nhưng gặp Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét đố kị), Hồng + Triệt, Tang lưu,Cô Quả (phiền muộn trong Gia Đạo, rắc rối về Tình Cảm), Bệnh Phù + Thiếu Âm (Tim Mạch, Mắt, Thận) cũng có vài rắc rối và trở ngại trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ; săn sóc sức khỏe ; cẩn thận khi di chuyển (Mã + Đà) trong các tháng (3, 4, 6, 8, 11) ; nhất là những Em sinh vào các tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, tương hợp Can và Chi : rất tốt. Thái Dương chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đ ixa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, Tinh Thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tam Đức, Thanh Long, Khôi Việt + hạn Thái Dương dễ đem lại nhiều thuận lợi và Tài Lộc trong Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh (Đào Hồng), tiền bạc dồi dào, kể cả mặt Tình Cảm (cho các Em độc thân). Nhưng nên lưu ý Phục Binh (Tiểu Nhân ganh ghét đố kị và thị phi) ; Bệnh Phù + Thiếu Âm : sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; di chuyển (Mã + Đà) trong các tháng (4, 6, 7 , 11) ; nhất là những Em sinh vào các tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
4)Tân Mùi Lộ Bàng Thổ (Đất trên Đại Lộ).
a) Tân Mùi 22 tuổi (sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Chi Mùi, cùng hành với Can Tân : đáng ngại ! Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, hao tài, dễ rũi ro thương tích, tật bệnh. Tháng kị (tháng 5). Cữ mặc toàn trắng. Bớt leo trèo, nhảy cao, trượt băng.
Tiểu Vận : Triệt tại lưu Thái Tuế - dễ có trở ngại trong học hành, thi cử (Khôi Việt). Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu (dễ rủi ro, thương tích, tật bệnh). Đào Hồng + Cô Quả (phiền muộn). Nên lưu ý sức khỏe ; cẩn thận khi di chuyển (Mã + Triệt, Tang), tập thể dục thể thao không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, trong các tháng (3, 5, 7, 9) ; nhất là những Em sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) cành phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ trong may mắn đã có mầm rủi ro và phiền muộn !
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh. Thái Âm lợi về Công Danh, Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em đã có vấn đề Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, không nên xử dũng nhiều giờ trên Màn Hình. Tiểu Vận ngộ Triệt : dễ có trở ngại trong học hành thi cử, việc làm, mưu sự. Nhưng lợi cho Em nào đang khó khăn, bế tắc sẽ gặp may mắn, hanh thông và có dịp thay đổi Họat Động. Vì Kình Đà Cô Quả Đào Hồng chen lẫn : nên lưu ý mặt Tình Cảm (Hồng Hỉ + Đà), sức khoẻ, cẩn thận khi di chuyển trong các tháng (3, 7, 9, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng 8, giờ sinh (Tỵ, Mùi), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn dễ có muộn phiền.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
b) Tân Mùi 82 tuổi (sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh : rất đáng ngại. La Hầu chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7). Nên cúng Sao giải hạn và lưu ý mặt Phong Thủy.
Tiểu Vận : Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt cũng đem đến hanh thông cho công việc và mưu sự. Nhưng gặp hạn La Hầu khắc Mệnh thêm Thiên Không Đào Hồng (nhiều bất ngờ không lợi cho tuổi đã cao), lại thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu (rủi ro, thương tích), Hồng, Cô Quả (phiền muộn trong gia đạo). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, cẩn thận khi Di Chuyển (Mã + Triệt) trong các tháng (1, 4, 7, 9) ; nhất là các Quý Cụ sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !(hy vọng Triệt ở lưu Thái Tuế có thể hóa giải). Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn (Lộc + Tang). Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh, hợp Tân : rất đáng ngại. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn và lưu ý mặt Phong Thủy.
Tiểu Vận ngộ Triệt tuy có trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt + Tam Đức hy vọng giảm nhẹ độ xấu của rủi ro, tật bệnh. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh + Thiên Không Đào Hồng (nhiều bất ngờ không lợi cho tuổi đã cao), lại thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu (rủi ro, thương tích) ; Hồng + Cô quả (phiền muộn trong gia đạo). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ, cẩn thận khi di chuyển (Mã + Triệt) trong các tháng (3, 4, 7, 9) ; nhất là các Quý Bà sinh vào tháng 8, giờ (Tỵ, Mùi) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu (Lộc + Tang) : sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.
5) Quý Mùi 70 tuổi (sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây Dương Liễu).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh hợp Quý : đáng ngại. Kế Đô tuy ít độc cho Nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn tuy có đem lại hanh thông cho công việc và tài lộc (vượng vào giữa ĐÔNG) nhưng Thiên Không, Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị thị phi), Bệnh Phù (sức khỏe : tiêu hóa) dễ có nhửng bất ngờ (xấu nhiều hơn tốt) trong các tháng Kị. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận dù nhiều bất đồng ; lưu ý về sức khỏe ; cẩn thận Gia Đạo, Tình Cảm (Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô quả) và di chuyển trong các tháng (3, 9, 10, 12) ; nhất là những Quý Ông sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) và làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh. Thái Dương chủ về Quan Lộc: công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào. Tuy nhiên không có lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + hạn Thái Dương đem đến hanh thông trong công việc và mưu sự, thuận lợi trong giao tiếp, dồi dào về tiền bạc, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, dễ nổi danh. Tuy nhiên Phục Binh (Tiểu nhân ganh ghét đố kị), Bệnh Phù (rủi ro, tật bệnh), Cô quả cũng nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết) ; cẩn thận Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô quả) và Di Chuyển (Mã gặp Kình Đà) trong các tháng (7, 9, 10, 12) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng 8, giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên cho tiền bạc (Lộc + Triệt) lưu thông nhanh mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
5) Tuổi THÂN
1) Giáp Thân 69 tuổi (sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945) Tuyền Trung Thủy (Nước Suối).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa không đáng ngại với Thủy Mệnh, tuy nhiên Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng, hung hăng, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, nặng có thể đưa đến kiện thưa – tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận ngộ Tuần + Lộc Mã giao trì, Tứ Linh, Tướng Ấn : lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ
và Tài Lộc (vượng vào đầu XUÂN) nhưng không đều, dễ có trở ngại do Phục Bình (tiểu nhân đố kị và ganh ghét. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận (Vân Hớn + Tam Tai) dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) ; săn sóc sức khỏe (Bệnh Phù : Thận và bộ máy Tiêu Hóa) ; Tình Cảm Gia Đạo (Tang Môn, Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Quả) và Di Chuyển trong các tháng (2, 6, 8, 12) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh tuy không đáng ngại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong 2 tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh, Lộc Mã giao trì, Thanh Long, Tướng Ấn cũng giúp cho sự thăng tiến trong Nghiệp Vụ và Tài Lộc (vượng vào đầu Xuân). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu + Tam Tai thêm Phục Binh (tiểu nhân đố kị ganh ghét), Phá Hư (nhiều bất đồng và không như ý) nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm đến sức khỏe (Bệnh Phù : tiêu hóa, khí huyết) ; Tình Cảm Gia Đạo (Tang Môn, Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô quả) và di chuyển trong các tháng (2, 6, 9, 12) ; nhất là các Quý Bà sinh vào các tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng nên cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
2) Bính Thân 57 tuổi (sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957) Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân Núi).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và can Bính : tốt xấu đều tăng nhanh. Công việc tuy có kết quả, nhưng phải bỏ nhiều công sức và mệt mỏi. Càng đi xa càng có lợi. Tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc (lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật) và thuận lợi trong giao tiếp. Tuy nhiên Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + Tam Tai cũng nên lưu ý mọi sự trong tháng kị. Nên hoà nhã trong giao tiếp ; săn sóc sức khỏe (tim mạch, mắt) ; cẩn thận Gia Đạo Tình Cảm (Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô quả) và di chuyển (Mã hội Kình Tang) trong các tháng (3, 4,5 8) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 75 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hoả Mệnh hợp Can Bính : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an . Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc (lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật) và thuận lợi trong giao tiếp. Tuy nhiên Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + Tam Tai cũng nên lưu ý mọi sự trong tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; săn sóc sức khỏe (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết) ; nên lưu tâm đến Tình Cảm Gia Đạo (Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô quả) và di chuyển (Mã hội Kình Tang) trong các tháng (3, 5, 9) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 75 tuổi.
3) Mậu Thân 45 tuổi (sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969) Đại Dịch Thổ (Đất rộng lớn).
Nam Mạng: Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Can Mậu nhưng nhờ Chi Thân trung hòa độ khắc: tốt xấu cùng giảm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tâu Thơ, Văn Tinh hanh thông, thăng tiến trong việc làm (lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật) và thuận lợi trong giao tiếp. Tuy nhiên Kình tại Ngọ (Mã đầu đối Kiếm : Gươm treo cổ Ngựa), Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + Tam Tai cũng nên lưu ý mọi sự trong các tháng kị. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) ; săn sóc sức khỏe (Tiêu Hóa) ; nên lưu tâm đến Tình Cảm Gia Đạo (Tang, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô quả) và di chuyển (Mã + Tuần, Kình Tang) trong các tháng (1, 3, 5, 11) ; nhất là các Quý Ông sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh : độ xấu giảm nhẹ. Thủy Diệu không lợi đối với Nữ Mạng : công việc trở ngại, dang dở, dễ bị tai oan. Tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng mang lại hanh thông trong lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, nhưng Tuần tại Tiểu Hạn cũng dễ gây trở ngại lúc đầu và thăng giáng (Khôi, Tướng Ấn + Triệt) bất thường. Lại thêm Kình Đà Quan Phủ hội Tang lưu + hạn Thủy Diệu + Tam Tai cũng nên cảnh giác trong các tháng kị. Không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Khí Huyết, Răng lợi, Tiêu Hoá) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang, Hỉ + Triệt, Hồng + Phục Binh, Cô quả) và Di chuyển (Phượng Mã + Tuần) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán (Song hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện - vừa đỡ gặp rủi ro, sức khỏe tốt, được tăng cao uy tín, lại để dành Phúc Đức cho con cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
4) Canh Thân 33 tuổi (sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây Thạch Lựu).
Nam Mạng: Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, khắc Can Canh (Kim).Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, phát ngôn bừa bãi dễ gây thù chuốc oán, nặng có thể đưa đến kiện thưa, nhất là trong các tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng Ấn đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ và Tài Lộc (vượng nhất vào đầu Thu). Nhưng Khôi + Triệt, Phục Binh (nên lưu ý chức vụ, nếu giữ chức Trưởng : đề phòng tiểu nhân chơi xấu, gài bẫy). Thái Tuế + Vân Hớn + Tam Tai: nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và nổi nóng dù có nhiều bất đồng và không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm đến công việc ; sức khỏe (Tiêu Hóa, Răng Lợi); mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang hội Tang lưu, Đào + Kình, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả) và Di chuyển (Phượng Mã ngộ Tang, Phục) trong các tháng (1, 5, 6, 8) ; nhất là những Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng Ấn tuy có đem sự thăng tiến về công việc và Tài Lộc. Nhưng gặp hạn La Hầu + Tam Tai lại thêm Phục Binh, Tang Môn hội Tang lưu hiện diện cần nhiều thận trọng trong các tháng kị. Nên lưu ý về Quyền Hành Chức Vụ (Khôi + Triệt), hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý (Phá Hư). Săn sóc sức khỏe (Tiêu Hóa, Khí Huyết) ; cẩn thận Tình Cảm Gia Đạo (Tang, Đào ngộ Kình, Hi + Tuần, Hồng + Triệt, Cô quả) và Di chuyển (Phưọng Mã hội Tang, Phục) trong các tháng (1, 6, 7, 8) ; nhất là các Em sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ , Mùi) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện. Đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
5) Nhâm Thân Kiếm Phong Kim (Vàng trên Mũi Kiếm).
a) Nhâm Thân 21 tuổi (sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993).
Nam Mạng: Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng. Việc học, việc làm nhiều thuận lợị càng đi xa càng tốt. Nhưng không lợi cho Em nào đã có vấn đề về (Thính Giác và Thận). Tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Quan Phúc lợi cho việc học hành, việc làm. Tuy nhiên Kình Đà Tang, Quan Phủ hội với Kình Đà Tang lưu + hạn Tam Tai cũng đem lại ít nhiều bất lợi trong các tháng kị. Nên cẩn thận bài vở khi Thi Cử (Khôi + Triệt); săn sóc sức khỏe (Phổi, Thính Giác và Thận); lưu ý mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang, Đào + Phục Binh, Hồng + Cô quả) và Di Chuyển (Phượng Mã + Triệt, Đà Tang) trong các tháng (1, 4, 8, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 75 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến (học hành, thi cử, việc làm), may mắn về Tài Lộc (dể dàng xin Học Bổng, tài trợ). Gia đạo vui vẻ, bình an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc + Mộc Đức lợi cho việc học hành thi cử. Tuy nhiên Mã + Triệt nằm ngay Tiểu Vận, vẫn còn hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang cũng nên lưu ý mọi chuyện trong các tháng kị. Dễ bị nhầm lẫn khi Thi Cử. Không nên leo trèo, nhẩy cao, trượt băng, lưu ý xe cộ ; cẩn thận về sức khỏe (Phổi và Khí Huyết) ; kể cả mặt Tình Cảm (Tang, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô quả) trong các tháng (1, 8, 9, 11) ; nhất là nhửng Em sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 75 tuổi.
b) Nhâm Thân 81 tuổi (sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933).
Nam Mạng: Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Thân, hợp Can Nhâm : tốt. Mộc Đức là hạn lành : mưu sự và công việc hanh thông, thuận lợi trong giao tiếp ; may mắn về Tài Lộc, gia đạo vui vẻ bình an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc + hạn Mộc Đức dễ đem đến hanh thông cho công việc và mưu sự. Tuy nhiên vẫn còn hạn Tam Tai thêm Phượng Mã + Triệt (trở ngại, té ngã, xe cộ), Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu (phiền muộn, rủi ro, thương tích, bệnh tật) dễ có vấn đề trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng và không được như ý (Phá Hư). Lưu tâm đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt) và Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Phục Binh, Hồng + Cô quả) ; cẩn thận khi di chuyển (Mã + Triệt, Đà Tang) trong các tháng (1, 8, 9, 11) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán (Song Hao, Lộc + Tuần) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa tránh được rủi ro, tật bệnh lại còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
PhongThủy: Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng. Thủy Diệu không lợi cho Nữ Mạng : dễ bị tai oan, công việc và mưu sự dễ gặp trở ngại, nhất là trong tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc cũng đem lại may mắn trong công việc và mưu sự. Tuy nhiên Phượng Mã + Triệt nằm ngay Tiểu Vận (dễ có trở ngại cho công việc đang hanh thông- té ngã) - vẫn còn hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu (phiền muộn, rủi ro, tật bệnh) dễ bất lợi trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp,tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý (Phá Hư) : săn sóc sức khỏe (Thính Giác, Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang, Hỉ + Phục Binh, Hồng + Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Triệt, Đà Tang) trong các tháng (1, 6, 9, 11) ; nhất là Quý Bà sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Với những ai đang bế tắc có thể gặp may để đổi hướng Hoạt Động. Nên hao tán (Song Hao, Lộc + Tuần) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, lợi cho sức khỏe, lại dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
10) Tuổi DẬU
1) Ất Dậu 68 tuổi (sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946) Tuyền Trung Thủy (Nước Suối).
Nam Mạng: Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, hợp Can, khắc Chi: tốt cho Công Danh (thăng tiến) và Tài Lộc (dồi dào), càng đi xa càng có lợi; nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt (dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an).
Tiểu Vận: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Văn Tinh, Quan Phúc + hạn Thái Dương rất lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và Tài Lộc (vượng vào giữa XUÂN). Tuy nhiên Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cũng dễ có trở ngại rủi ro trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý. Nên lưu tâm về Sức Khỏe (Tiêu Hóa, Thận- nhất là Quý Ông đã có vấn đề về Tim Mạch Mắt: hạn Lưỡng Dương nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình); cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng + Tuần, Triệt) và Di chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 3, 5, 10); nhất là các Quý Ông sinh vào tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỹ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch Quy Muội: nên theo con đường của Lẽ Phải, cần có trách nhiệm, bền bỉ trong Kết hợp bình đẳng và Tự Do; không nên theo cảm giác đam mê nhất thời; mù quáng chạy theo khoái lạc. Phải biết phân biệt Phù Vân với Vĩnh Hằng !
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Thủy Mệnh: độ xấu tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hòa với mọi người –đi đến đâu cũng không vừa ý, tâm trí bất thường nhất là trong tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tam Đức (Phúc Thiên Long), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Quan Phúc, Thiếu (Dương, Âm) lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ (Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng : dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi). Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh thêm Kình hội Kình Đà Tang lưu, Song Hao tại Tiểu Vận cũng dễ có trở ngại và nhiều đối phó do Tiểu Nhân ganh ghét đố kị trong các tháng ít thuận lợi. Nên hoà nhã trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không được như ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe, nhất là những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng + Đà, Quan Phủ) và Di Chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 3, 5, 10) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa bớt rủi ro, đỡ bệnh tật, lại tăng cao Uy Tín và còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 77 tuổi.
2) Đinh Dậu 56 tuổi (sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958) Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới chân Núi).
Nam Mạng: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh: đáng ngại. Thổ Tú chủ về bất hòa với mọi nguời – đi đến đâu cũng không vừa lòng, tâm trí bất an, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho Công Việc và mưu sự đang hanh thông (Lộc Tồn, Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà), nhất là ở Vị Trí Chỉ Huy cần nhiều thận trọng (Tướng ấn + Triệt), tuy nhiên lợi cho những ai đang khó khăn bế tắc dễ gặp may mắn để đổi hướng Họat Động. Gặp hạn Thổ Tú + Phục Binh (Tiểu Nhân ganh ghét và đố kị) : nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ý. Nên lưu tâm đến Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo và Di chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 4, 6, 10) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro, sức khỏe tốt ; lại được tăng cao uy tín và còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 65 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa) : độ xấu tăng cao. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, phát ngôn bừa bãi dễ gây xích mích với mọi người ; dễ mua thù chuốc oán - nặng có thể đưa đến kiện thưa, nhất là trong các tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tam Đức (Phúc Thiên Long), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương, Thiếu âm dễ đem đến thăng tiến về Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc trong Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên Tuần tại lưu Thái Tuế cũng dễ có trở ngại bất thần, lại thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị) + hạn Vân Hớn gây nhiều đối phó và mệt mỏi trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, nhẫn nhịn không nổi nóng hung hăng phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý. Lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Thiếu Dương + Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng nhị hợp với Kình) và Di Chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 4, 6, 10) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, lại được tăng cao Uy Tín và nhất là để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 65 tuổi.
2) Kỷ Dậu 44 tuổi (sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970) Đại Dịch Thổ (Đất rộng lớn).
Nam Mạng: Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh : tốt cho Công Danh (thăng tiến), Tài Lộc (dồi dào), càng đi xa càng có lợi ; nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động.
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà + hạn Thái Âm dễ đem lại hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ, thuận lợi trong giao tiếp và dồi dào về Tài Lộc. Nhưng Tuần nằm ngay Tiểu Vận cũng dễ có trở ngại bất thần thêm Tướng Ấn + Tuần, Kiếp sát (lưu ý về chức vụ). Lại thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét đố kị) + Kình Đà Tang lưu : nhiều đối phó và mệt mỏi trong tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng, không vừa ý. Nên lưu tâm đến Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng nhị hợp Kình, quả Tú) và Di Chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 4, 6, 10); nhất là các Quý Ông sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, lại được tăng cao uy tín và nhất là dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống như Canh Tý 1960 Nam 53 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ mệnh lại thêm tương hợp vói Can và Chi: rất đáng ngại. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rũi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị (tháng 5). Nên cữ mặc toàn trắng. Không nên vay mượn đầu tư, khuếch trương hoạt động. Nên cúng sao giải hạn.
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tam Đức (Phúc Thiên Long), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương và Thiếu Âm tuy đem lại sự thăng tiến và hanh thông trong Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc, nhưng gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Phục Binh cũng nên cảnh giác cao độ trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn trước các khiêu khích của Tiểu Nhân. Nên giữ nguyên tình trạng cũ không nên thay đổi và khuếch trương hoạt động. Lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng nhị hợp Kình, quả Tú) và Di chuyển (Mã + Tang, Kình Đà) trong các tháng (1, 4, 6, 10) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) nên đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Hy vọng Lộc Tồn tại Ngọ (ứng với tháng 5) có thể hoá giải tháng kị của Thái Bạch. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người).
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như Canh Tý 1960 Nữ 53 tuổi.
3) Tân Dậu 32 tuổi (sinh từ 5/2/1981đến 24/1/1982) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây Thạch Lựu).
Nam Mạng: Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh. Thái Dương chủ về Quan Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc ; không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi trong giao tiếp, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên Triệt tại lưu Thái Tuế cũng dễ có trở ngại, lên xuống không đều. Lại thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu : nhiều rủi ro và đối phó trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp (thường được gặp Quý Nhân giúp đỡ) tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khoẻ (Phổi và Tim Mạch, Mắt) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hỉ + Tuần) và Di chuyển (Mã + Phục Binh, Tang) trong các tháng (1, 4, 7, 8) ; nhất là các Em sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) nên thận trong hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 77 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất Mộc Mệnh nhưng sinh nhập Can Tân : độ xấu tăng. Thổ Tú chủ về bất hòa với mọi người, đi tới đâu cũng không vừa ý, tâm trí bất an, dễ mua thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận ngộ Tuần và lưu Thái Tuế ngộ Triệt dễ gây trở ngại lúc đầu cho công việc đang hanh thông (Khôi Việt, Đào Hồng Hỉ, Hỉ Thần, Văn Tinh : lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng). Nhưng nhờ Tuần và Triệt cũng giảm bớt được rủi ro và lợi cho những Em nào muốn thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy nhiên Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận + hạn Thổ Tú cũng đem nhiều bất lợi trong tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Thiếu Âm + Tuần : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hỉ + Tuần, Đào Hồng nhị hợp Phục Binh, Cô quả) và Di chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (3, 7, 9, 10) ; nhất là nhửng Em sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) cũng nên cảnh giác vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện để đỡ rủi ro, tật bệnh- lại được tăng cao uy tín và để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 77 tuổi.
3) Quý Dậu Kiếm Phong Kim (Vàng trên Mũi Kiếm).
a) Quý Dậu 20 tuổi (sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994).
Nam Mạng: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh, khắc nhập Can Quý (Thủy) : độ xấu tăng cao. Thổ Tú dễ gây bất hòa với mọi người, đi đến đâu cũng không vừa ý ; tâm trí bất an, dễ mua thù chuốc óan, nhất là trong các tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu (Dương, Âm) dễ đem lại thăng tiến cho việc học hành thi cử và việc làm (lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng - kể cả mặt Tình Cảm) và Tài Lộc (dễ dàng xin học bổng). Tuy nhiên Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang lưu hiện diện + hạn Thổ Tú hợp Mệnh cũng dễ đem trở ngại và phiền muộn trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương, Âm : Tim Mạch, Mắt) ; mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh) ; cẩn thận Di Chuyển (Mã + Đà Tang), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn trong các tháng (4, 8, 10, 12) ; nhất là những Em sinh tháng ( 6, 8), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên biết Tiết Chế tham vọng và dục vọng (Quẻ Thủ Trạch TIẾT) và tri túc.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 65 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Vân Hớn thuộc Hoả khắc nhập Kim Mệnh, nhờ Can Quý (Thủy) trung hoà độ khắc : độ xấu nhẹ. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy dễ gây xích mích với mọi ngừơi ; nặng có thể dẫn đến thưa kiện ; nên lựa lời ăn tiếng nói, nếu không, dễ mua thù chuốc oán, Khí Huyết kém. Tháng kị (2, 8).
Tiểu Vận ngộ Triệt dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho việc học, thi cử, việc làm đang hanh thông. Nhưng nhờ Triệt có thể giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Tuy nhiên Triệt cũng lợi cho những Em đang gặp bế tắc khó khăn, dễ có may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Lộc Tồn, Tam Đức (Phúc Thiên Long), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Tưóng Ấn, Thiếu (Dương Âm) cũng đem đến thăng tiến về Nghiệp Vụ (lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng : dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi), dồi dào về Tài Lộc (dễ dàng xinh học bổng). Nhưng lại xen kẽ Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét đố kị) + hạn Vân Hớn khắc Mệnh cũng dễ đem nhiều trở ngại và đối phó trong các tháng ít thuận lợi. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn không nổi nóng và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh) và Di Chuyển (Mã + Đà Tang) trong các tháng (4, 8, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG.
Nên làm việc Thiện (Lộc + Triệt), biết tri túc, tiết chế bản thân theo Quẻ Thủy Trạch TIẾT của tuổi.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 65 tuổi.
b) Quý Dậu 80 tuổi (sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934).
Nam Mạng: Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh và cùng hành với Can Quý (Thủy) : tốt cho việc làm, tài lộc ; nhưng không lợi cho tuổi đã cao và đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt (dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động).
Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng (nhiều bất ngờ xấu hơn tốt so với tuổi đã cao) thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị), lưu Thái Tuế gặp Bệnh Phù, Thiên Trù (tiêu hóa kém) thêm hạn Thái Âm (bất lợi cho các Quý Ông đã yếu về Tim Mạch, Mắt). Tuy Lộc Tồn, Tam Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn, Thanh Long có đem lại ít nhiều tiếng tăm cho Quý Ông còn Hoạt Động nhưng Sức Khỏe và Di Chuyển (Mã + Đà Tang) + Tình Cảm Gia Đạo (Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh) trong các tháng (1, 5, 10, 12) dễ gây nhiều trở ngại; nhất là đối với Quý Ông sinh tháng (6, 8), giờ sinh (Mảo Dậu, Tỵ, Mùi) cần nhiều thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên theo lời khuyên của quẻ Thủy Trạch TIẾT biết tri túc (Lộc + Triệt) ; tiết chế tham vọng để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày còn lại của Qũy Thời Gian thì tốt hơn.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống như Canh Tý 1960 Nam 53 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và sinh nhập với Can Quý (Thủy) : rất đáng ngại. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thẩn. Kị tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Nên cúng Sao giải hạn.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây khó khăn cho công việc và mưu sự đang hanh thông ; nhưng cũng nhờ Triệt làm giảm nhẹ rủi ro và bệnh tật, nếu gặp ; và cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc, muốn thay đổi hướng Hoạt Động. Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn, Lộc Tồn, Thiếu (Dương, Âm) cũng đem đến sự thăng tiến và dồi dào về tài lộc cho Nghiệp Vụ, nếu còn hoạt động (dễ nổi danh ở lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật). Nhưng gặp hạn Thái Bạch + Thiên Không Đào Hồng với tuổi đã cao, thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét đố kị) dễ có những bất ngờ xấu hơn tốt, nhiều đối phó và mệt mỏi trong các tháng ít thuận lợi. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý. Lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ Phục Binh) và Di chuyển (Mã + Đà Tang) trong các tháng (5, 9, 10, 12) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (4, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như Canh Tý 1960 Nữ 53 tuổi.
11) Tuổi TUẤT
1) Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên Núi).
a) Giáp Tuất 19 tuổi (sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995).
Nam Mạng: Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và cùng hành với Can Giáp (Mộc) : độ xấu tăng cao. La Hầu rất độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành, thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về tài lộc (tăng lương, dễ dàng xin học bổng). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu hợp Mệnh lại thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang lưu (phiền muộn) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù có nhiều sao giải, trong các tháng không thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Tiêu Hóa, Răng Lợi) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Triệt, Tuần), kể cả cẩn thận khi Thi Cử (dễ nhầm lẫn), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng (2, 7, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng Kim khắc nhập Mộc của Can Giáp : đáng ngại. Kế Đô rất độc cho Nữ mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc (tăng lương, dễ dàng xin học bổng). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang lưu (phiền muộn trong gia đạo) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi.Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý (Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng Lợi) ; cẩn thận mặt Tình Cảm (Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Triệt, Tuần), kể cả cẩn thận lúc thi cử (dễ nhầm lẫn), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn và dàn máy nguy hiểm trong các tháng (2, 7, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng nên đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
b) Giáp Tuất 79 tuổi (sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935).
Nam Mạng: Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng khắc nhập Can Giáp (Mộc) : đáng ngại. Kế Đô tuy ảnh hưởng nhẹ đối với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thăng tiến trong Nghiệp Vụ (nếu còn hoạt động) và thuận lợi về Tài lộc. Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh + Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét đố kị), Tang Môn hội Tang lưu(phiền muộn) trong tiểu vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô quả) và Di chuyển (Mã + Triệt, Tuần) trong các tháng (2, 7, 10, 12) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (2 , 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất tốt cho Công Danh và Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi ; nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và không nên xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương rất tốt cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ (nếu còn Họat Động) và thuận lợi về Tiền Bạc dù ở bất cứ Môi Trường nào, nhất là các Hoạt Động về Cộng Đồng và Từ Thiện (dễ thành công và tăng cao uy tín). Tuy nhiên tuổi đã cao lại thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù (sức khỏe) ; Tang Môn hội Tang lưu (phiền muộn) trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là Quý Bà đã có sẵn mầm bệnh (Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang hội Tang lưu, Đào + Kình, Hồng Hỉ ngộ Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Triệt, Tuần) trong các tháng (2, 7, 10, 12) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đén rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những Uy tín được tăng cao, lại dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy: Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
2) Bính Tuất 67 tuổi (sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/ 1947) Ốc Thượng Thổ (Đất trên Nóc Nhà).
Nam Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Chi Tuất (Thổ), nhờ Can Bính (Hỏa) trung hoà : độ xấu nhẹ. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần. Kị tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư, khuếch trương Họat Động, xa lánh vật nhọn, cẩn thận xe cộ. Nên giữ nguyên tình trạng hiện có.
Tiểu Vận có Kình cư Ngọ (Mã đầu đối Kiếm : gươm treo Cổ Ngựa - rất ngại đối với tuổi Bính Mậu : dễ rủi ro thương tích vào tháng 5, hy vọng Tuần giảm nhẹ độ xấu), lưu Thái Tuế ngộ Triệt (dễ có trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, tuy nhiên có lợi là giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp, cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc sẽ có nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động). Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại sự thăng tiến trong Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và Điạ Ốc, Xe Cộ (Đường Phù). Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng mọi chuyện trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng (Phá Hư) và không được như ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Tiêu Hóa, Thận). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang hội Tang lưu, Đào + Phục Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô quả) và Di Chuyển (Mã gặp Đà Tang) trong các tháng (3, 5, 7, 10) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán (Song Hao : của đi thay người) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Chi Tuất, nhưng khắc nhập Can Bính (Hỏa) : tuy tốt cho công danh và tiền bạc, càng đi xa càng có lợi; nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc và mưu sự, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù). Tuy nhiên Triệt tại lưu Thái Tuế cũng dễ đem trở ngại bất thần cho công việc đang hanh thông ; lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng về những phiền muộn, rủi ro, rắc rối trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang Lưu, Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô quả) và Di chuyển (Mã ngộ Đà Tang) trong các tháng (3, 5, 7, 10) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những Uy Tín được tăng cao, lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
3) Mậu Tuất 55 tuổi (sinh từ 18/2/1958 đến 7 /2/1959) Bình Địa Mộc (Gỗ cây ở Đồng Bằng).
Nam Mạng: Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh và khắc nhập cả Can Lẫn Chi : rất đáng ngại. La Hầu tối độc cho nam mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong các tháng kị (1, 7). Nên Cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận có Kình cư Ngọ (Mã đầu đối Kiếm : gươm treo đầu Ngựa, rất nguy hiểm cho tuổi Bính, Mậu về rủi ro, thương tích trong tháng 5) + Tuần tại lưu Thái Tuế (dễ trở ngại cho công việc và mưu sự và thông tắc không đều).Tuy Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần cũng đem lại hanh thông và thăng tiến cho Nghiệp Vụ về Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (Văn Tinh, Tấu Thơ) và Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn La Hầu cũng không tránh được những phiền muộn, rắc rối, trở ngại trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe (Tiêu Hóa, Thận : đối với những ai đã có sẵn mầm bệnh, Răng Lợi). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang lưu, Đào + Phục Binh, Hồng Loan + Tuần, Hỉ gặp Cô quả) và Di Chuyển (Mã gặp Đà Tang) trong các tháng (3, 5, 7, 10) ; nhất là các Quý Ông sinh vào tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán (Song Hao : của đi thay người) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Càn giống như Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh lại tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất đáng ngại. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (Văn Tinh, Tấu Thơ) và ngành Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù). Tuy Tuần tại lưu Thái Tuế và được nhiều sao tốt giữ vai trò hóa giải rủi ro; nhưng gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi chuyện rủi ro trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Tiêu Hóa, Răng Lợi, Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang lưu, Hồng + Tuần, Đào Hỉ gặp Phục binh, Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Đà Tang) trong các tháng (3, 5, 7, 9, 10) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán (Song Hao : của đi thay người) – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống như Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
4) Canh Tuất 43 tuổi (sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971) Thoa Xuyến Kim (Vàng vòng Xuyến).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Mệnh và Can Canh (Kim), sinh xuất với Chi Tuất (thổ) : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy ít ngại đối với Nam mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lộc Mã giao trì đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét, đố kị) + Khôi Việt gặp Tuần và Triệt : nên lưu ý việc làm (chức vụ và giao tiếp), Tang hội Kình Đà Tang lưu (dễ có phiền muộn, rắc rối, rủi ro) trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù : Tiêu Hóa, Thận, Răng Lợi). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang lưu, Đào + Tuần, Hồng Hỉ gặp Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 3, 6, 8, 9) ; nhất là Quý Ông sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh, nhưng sinh nhập Chi Tuất (Thổ) : tốt xấu cùng giảm. Thái Dương chủ về Quan Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi ; nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương dễ đem thăng tiến và hanh thông về Nghiệp vụ, thuận lợi về tiền bạc và giao tiếp : có thể đầu tư hay khuếch trương địa bàn Hoạt Động. Tuy nhiên Phục Binh (Tiểu Nhân cạnh tranh, đố kị) + Tang Môn (phiền muộn) hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng để đối phó với những khó khăn rắc rối sẩy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ý. Nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết - đặc biệt với những ai đã có sẵn mầm bệnh). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang lưu, Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả) và Di Chuyển (Mã + Tang) trong các tháng (1, 6, 8, 10 ) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phãi thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những Uy tín được nâng cao, lại còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
5) Nhâm Tuất 31 tuổi (sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983) Đại Hải Thủy (Nước trong Biển Lớn).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập cho Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), sinh xuất với Chi Tuất (Thổ) : rất đáng ngại. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dể đến bất thần. Kị tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư, thay đổi và khuếch trương Họat Động. Nên giữ nguyên tình trạng cũ.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc cũng đem đến sự thăng tiến và hanh thông cho Công Việc và mưu sự. Nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn Thái Bạch hợp Mệnh cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe (Bài Tiết, Thính Giác) ; lưu ý chức vụ (Khôi + Triệt), cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang lưu, Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Cô Quả) và Di Chuyển (Mã ngộ Kình Tang), xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng (1, 5, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Đừng ngại hao tán (Song Hao : của đi thay người) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy) : tốt về công việc (thăng tiến và hanh thông), tài lộc (dồi dào), càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc. Tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái) Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Quan Phúc + hạn Thái Âm phù Mệnh rất tốt cho công danh (hanh thông, thăng tiến) và tài lộc (dồi dào, vượng nhất là đầu Đông), nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (Tấu Thơ) và ngành Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù). Tuy nhiên Kình Đà Tang, Quan Phủ, Song Hao hội Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro, trở ngại, phiền muộn và hao tán trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang Lưu, Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô quả) và Di Chuyển (Mã gặp Kình Tang) trong các tháng (1, 2, 7, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng (2, 8), giờ sinh (Sửu Mùi, Tỵ Hợi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro bệnh tật, tăng cao uy tín, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
12) Tuổi HỢI
1) Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên Núi).
a) Ất Hợi 18 tuổi (sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất tốt.Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, trong nhà vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận ngộ Triệt dễ đem trở ngại cho công việc (việc học, thi cử, việc làm) và mưu sự đang hanh thông (Tứ Linh, Khôi Việt, Tam Minh, Văn Tinh), nhưng lợi cho sự hóa giải rủi ro và tật bệnh, nếu gặp ; cũng lợi cho Em nào đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Tuy nhiên cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi (1, 3, 5, 7) vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận dễ đem đến Phiền Muộn (Hồng Hỉ + Kình, Cô quả), rủi ro, trở ngại về Sức Khỏe và Di chuyển (Mã + Phục Binh) ; nhất là các Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Đừng ngại hao tán (Song Hao), vì nhờ đó mà bớt được rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy tuy khắc nhập với Hỏa Mệnh, nhưng tương hợp Ngũ Hành với Can và Chi : trung bình. Thủy Diệu không lợi cho Nữ mạng : công việc nhiều trắc trở, tuy có kết quả nhưng phải bỏ nhiều công sức - dễ bị tai oan. Tháng kị (4, 8).
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây ít nhiều trở ngại trong họat động (việc học, thi cử, việc làm), nhưng nhờ đó làm giảm nhẹ tác hại của Kình Đà trong tháng kị về (công việc, sức khỏe, tình cảm). Tuy nhiên Tứ Đức, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt vẫn đem lại nhiều kết quả tốt trong việc học hành, thi cử ; lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật (Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận. Cẩn thận mặt Tình Cảm (Hồng Hỉ + Kình, Cô quả) ; sức khỏe (Thiếu Âm + Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) và Di chuyển (Mã ngộ Tang, Phục Binh) trong các tháng (1, 3, 7, 11) ; nhất là các Em sinh vào tháng (8, 12) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Đừng ngại hao tán (Song Hao)- đó cũng là 1 cách hóa giải rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
b)Ất Hợi 78 tuổi (sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936).
Nam Mạng : Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, tương hợp với Can Ất (Mộc) : tốt xấu cùng tăng. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy dễ mua thù chuốc óan. Nặng có thể đưa đến Kiện thưa. Tháng Kị (2, 8). Nên hòa nhã trong đối thoại, tránh tranh luận.
Triệt tại Tiểu Vận tuy có gây trở ngại cho các Họat Động đang hanh thông về lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật (Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh), Cộng Đồng, Từ Thiện (Tứ Đức, Quan Phúc) nhưng cũng lợi cho sự hóa giải rủi ro, phiền muộn (do hạn Vân Hớn + Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang) trong các tháng kị. Cũng lợi cho Quý Ông muốn thay đổi hướng Hoạt Động để dễ phổ cập hơn (Tam Minh : Đào Hồng Hỉ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ (Tim Mạch, Mắt) vì hạn Thiên Không (dễ có nhiều bất ngờ xấu cho tuổi Già) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang + Tang lưu, Hồng Hỉ + Kình, Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Phục Binh) trong các tháng (1, 3, 5, 11) ; nhất là Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc Thiện (Song Hao) đó cũng là 1 cách giải hạn- không những được tăng cao Uy Tín mà còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và tương hợp Ngũ Hành với Can và Chi : đáng ngại. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (3, 9).
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây trở ngại cho các công việc và mưu sự (nếu còn Hoạt Động) đang hanh thông (Khôi Việt, Tam Minh, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm : lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật) và Từ Thiện (Tứ Đức : Phúc Thiên Long Nguyệt, Quan Phúc), nhưng cũng nhờ Tuần + Trung Tinh đắc cách có thể giảm bớt rủi ro do hạn La Hầu cùng Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu gây ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Hạn Thiên Không Đào Hồng rất đáng ngại khi tuổi đã cao : nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Thiếu Âm + Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Tang Lưu + Hồng Hỉ + Kình, Cô Quả) và Di chuyển (Mã ngộ Tang, Phục) trong các tháng (1, 3, 7, 11) ; nhất là Quý Bà sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Đừng ngại hao tán (Song Hao : của đi thay người !) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
2) Đinh Hợi 66 tuổi (sinh từ 22 /1/1947 đến 9 /2 /1948) Ốc Thượng Thổ (Đất trên Nóc Nhà).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh, nhưng khắc nhập Can Đinh, cùng hành với Chi Hợi : trung bình. Tốt cho công việc và mưu sự, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề Bài Tiết và Thính Giác. Tháng kị (4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc, nhưng không đều, vì bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận. Lại thêm Phục Binh (Tiểu nhân ganh ghét, đố kị) hội cùng Kình Đà Tang lưu dễ có rắc rối trở ngại và phiền muộn trong các tháng kị. Trong công việc ở vị trí chỉ huy nên cẩn thận (Tướng Ấn + Triệt) và hòa nhã với mọi người. Lưu tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hồng Hỉ + Cô quả) và Di chuyển (Mã + Đà Tang) ở các tháng (1, 4, 6, 8) ; nhất là những Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Tuần) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 39 tuổi.
Nữ Mạng : Mộc Đức thuộc Mộc tuy khắc nhập với Thổ Mệnh, nhưng sinh nhập Can Đinh (Hỏa). Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức rất thuận lợi cho việc làm và mưu sự : thăng tiến và dễ nổi danh, nhất là các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên cũng nên lưu ý trong việc điều hành trong công việc (Tướng Ấn + Triệt), nhất là ở vị trí chỉ huy : nên mềm mỏng và thân thiện với đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp - dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị (Phục Binh) trong các tháng ít thuận lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Đà Tang) trong các tháng (1, 3, 6, 11) ; nhất là Quý Bà sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Tuần) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 39 tuổi.
3) Kỷ Hợi 54 tuổi (sinh từ 8/2/1959 đến 27/1/1960) Bình Địa Mộc (Gỗ cây ở Đồng Bằng).
Nam Mạng : Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh : bất lợi lúc đầu, nhưng tốt từ mùa Hạ đến nửa năm sau. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương, Thiếu Âm + hạn Mộc Đức rất thuận lợi cho việc làm và mưu sự : thăng tiến và dễ nổi danh + Tài Lộc dồi dào trong các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Tuần tại lưu Thái Tuế (công việc cũng có trở ngại bất thần dù vẫn có kết quả, nhưng không đều đặn), Phục Binh (tiểu nhân gây khó khăn, ganh ghét, đố kị) trong các tháng ít thuận lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Đà Tang) trong các tháng (4, 6, 7, 11) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) càng nên thận trọng, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can, cùng hành với Chi : trung bình. Thủy Diệu không lợi cho Nữ mạng : công việc trắc trở, tuy có kết quả nhưng phải bỏ nhiều công sức - dễ bị tai oan và gặp Tiểu Nhân quấy phá. Tháng kị (4, 8).
Triệt nằm ngay Tiểu Vận, lưu Thái Tuế ngộ Tuần : công việc và mưu sự dễ có trở ngại lúc đầu ; nhưng cũng nhờ Tuần và Triệt giảm bớt rủi ro và lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc, có nhiều Cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Tuy nhiên Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Thiên Phúc cũng đem lại kết quả tốt về Nghiệp Vụ, nhất là các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi) dù trong các tháng kị Phục Binh + Thủy Diệu cũng gây chút khó khăn trở ngại. Nên hòa nhã trong giao tiếp và tránh tranh cãi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô quả) và Di chuyển (Mã + Đà Tang) trong các tháng (3, 4, 8, 11) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (8, 12) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa bớt rủi ro tật bệnh, không những Uy Tín được tăng cao, lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
4) Tân Hợi 42 tuổi (sinh từ 27/1/1971đến 14 / 2 /1972) Thoa Xuyến Kim (Vàng vòng Xuyến).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Tân, nhờ Chi Hợi trung hòa : tốt xấu cùng tăng. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng nóng nảy, phát ngôn bừa bải, dễ mua thù chuốc óan. Nặng dễ đưa đến thưa kịên. Tháng Kị (2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Lưu Hà đem lại nhiều hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ cho mọi ngành, nhất là lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật (Tấu Thơ, Văn Tinh) và Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù)- dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi (Tam Minh). Tuy nhiên cũng có vài trở ngại lúc đầu (Triệt tại lưu Thái Tuế) và nhiều cạnh tranh, đố kị (Phục Binh + Vân Hớn), đôi khi còn bị rủi ro và tật bệnh do Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu gây ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe (Thiếu Âm + Tuần : Tim Mạch, Mắt). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô quả) và Di chuyển (Mã + Triệt, Tang) trong các tháng (2, 3, 7, 9) ; nhất là các Quý Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện - đó cũng là cách hóa giải rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân, sinh xuất Chi Hợi : độ xấu nhẹ. La Hầu tuy ít đáng ngại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1, 7).
Tiểu Vận : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Việt, Lưu Hà, Văn Tinh tuy cũng đem lại kết quả tốt cho việc làm ở mọi lãnh vực, nhưng Triệt tại lưu Thái Tuế đôi khi cũng gây trở ngại bất ngờ, nhất là lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật. Lại thêm gặp hạn La Hầu khắc Mệnh cùng Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu – tuy có nhiều sao giải – nhưng cũng cần cảnh giác mọi chuyện trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe (Thái Âm + Tuần, Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô quả) và Di Chuyển (Mã + Triệt, Tang) trong các tháng (1, 3, 7, 9, 11) ; nhất là các Quý Bà sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên hao tán (Song Hao : của đi thay người) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
5) Quý Hợi 30 tuổi (sinh từ 13/2/1983 đến 1 / 2 / 1984) Đại Hải Thủy (Nước trong Biển Lớn).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành Thủy với Mệnh lẫn Can và Chi: rất tốt. Công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em nào đã có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Tháng Kị (4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu Dương, Thiếu Âm + hạn Thủy Diệu đem đến nhiều bất ngờ (Thiên Không) tốt cho sự Thăng Tiến về Việc làm và Tài Lộc (vượng nhất là vào giữa Đông) : dễ nổi danh với các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả mặt Tình Cảm (bầu trời tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng mây vì Phục Binh)- thuận lợi cho các Em còn độc thân : nhiều gặp gỡ mới. Tuy nhiên cần lưu ý đến những tháng ít thuận lợi : Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù + Thiên Trù : Tiêu Hóa). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô quả), nhất là các Em nào đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu dễ có giông bão !. Di chuyển, Nhảy cao, trượt băng nên cẩn thận trong các tháng (1, 7, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) càng nên cảnh giác vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 39 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Mệnh lẫn Can và Chi : độ tốt giảm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, trong nhà vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác sĩ, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu Dương, Thiếu Âm đem đến nhiều bất ngờ (Thiên Không) tốt cho sự thăng tiến về việc làm và Tài Lộc : dễ nổi danh với các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Bầu trời Tình Cảm nắng đẹp đối với các Em còn độc thân ! Tuy nhiên vì Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét và đố kị) + Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý ở các tháng ít thuận lợi. Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương + Triệt : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô quả) đối với các Em đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu vì dễ có cơn giông trên bầu trời Tình Cảm (tuy nắng đẹp). Kể cả Di Chuyển, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 9, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 39 tuổi.
Paris Mùa Đông năm Tân Mão 2011Phạm Kế Viêm
No comments:
Post a Comment